1ẫị/
/CĐLN
i
ì d f` i …
’ …au nu om: mon auozmdo;ag @ ! »… Ở .Ê
. m.… ; - » ã ! ° >i
i uo_aoaỊm m; uo_nnms Jo; Japmod ::. . 81 g
. o o o o ỉ . c
; A Il WI °I uav euozemdom g ; _ Ế <: g_
nnp Mlu Suui agan_ - xu ° : zkg m, Ệ' '
_;a1bL .............................................. T L“ `
` . .ăs Ò 1" —i
- — o
! ỉ\J F< q
. ! b 'ffl’ .Q
! { ịẹ. "] o
{ auozemdo;ag i
Ẹ uo_aoaịu_r 10} uo_anms m; Japmod }
ị o o : u 6 ị . - - ứi
; A II Wl ỉ uav auozmdowo ; «.
ị Mvmửmo w…u-m ị Ê ễ ẫỉẽ\ E g
% % Ễẵ ẵẵt g
——-: :4 …i ẳ'ả is
T ....... ỄĨ' ......... LL ....... “". ........ ' ễ ỉiẳ . ỄB
! i i … ng ; ỉ ẵ
; i : gỄ "”ẵ'ả ~“
ị } auozmado;ag ị ị ; * ị_ão Ễ Ề
: ị uo_aaaịm …; uqan;os Jo; mpmod ị 3 'Ể _ `z
; g wưw1 8 . ugv auozmado;ag g ; f ặ Ẹ :
i i uno …uamw =ọmu-xu ỉ ! ’ -< @
_. ....................................................................................
___/- Cefoẹoeị'ẵhưnẳrlgr I.M.II.V. ., 5… ;
m 1 M W Dll . ..
Cefoperazone - _ Bột dong khô pha ttem
Thinh phẩn: Cefoperazon 2 g (dụng cefoperazon mtrl) Nh sin nất: Bnlhnphnrm-angnd AD
cui định điều lrị. Llểu img vì cảch đùng. Chống chi dinh. Cinh Mo sa. Aprilsko v…… mm.
vi thận ưọug... vi cả:: thòng tin khác xin xem từ hướng đẫn sử dụng 7200 Rnỉml Buli'fỉ
Hạn ding: 2 nãm kể từ ngùy sân xuất. DNNK²
Khõng dũng Jhch quá hợn sữdụug. SĐK: số …
Bâo quiu: Bảo quản nơi khỏ. tránh ânh sáng. uhiệt độ dưới 30°C nsx: BD:
Đóng gỏi: Hòp 5 lọ uiuôc bớt phi tiêm
Tlếu chuìn chẩt lmg: Nhã sán xuất.
Marketing authorlmtlon holder:
Antlbiotic -Razgrad AD _
Office 201. 68 'Apfiisko vcstanie' Bivd. _
7200 Ragud. Bdgaria
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Cefoperazone ABR 2g powder for solution for injection
Thuốc nảy chi dùng theo đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ huv'ng dẫn sử dzmg trưởc khi dùng. Nếu cấn thém thóng tin, xin hỏi' y kiến bácsĩ hoặc dưọc sĩ
Ĩhõng báo cho bác st "những tác dụng khỏng mong muôn gặp phái khi sử dụng thuốc.
Đế thuốc xa tầm Itay trẻ em
Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.
THÀNH PHÀN
Hoạt chất: Cefoperazon 2 g ,
Các thảnh phân khảc: sản phẩm không chứa bât kỳ thảnh phần khảc.
DẠNG BÀO CHẾ
Bột đông khô pha tiêm
THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ THÀNH PHÀN CỦACEFOPERAZONE ABR
Mỗi gam Cefoperazon natri chứa khoảng 34,5 mg (~ 1,5 mmol) natri, cần lưu ý ở những bệnh nhân trên một
chế độ ãn uông hạn chế natri(thường ảp dụng cho bệnh nhân bị bệnh tim, huyết áp cao, bệnh thận).
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược iỷ: thuốc thuộc nhỏ… kháng khuấn beta lactam, cephalosporin và các chất liên quan, mã ATC:
JOIDDI2 Cefoperazon lả khảng sinh bản tổng hợp thể hệ thứ ba thuộc nhóm cephalosporin.
Thuốc có tảo dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẳn.
Phổ kháng khuấn
Trên' … vitro thuốc có tảc dụng trên cảc vi sinh vật gây ra một số lượng lớn cảc nhiễm trùng cỏỷ nghĩa lâm
sảng ơ người:
- Vi khuẩn hiểu khi Gram (+): Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh và không sình penicilinase),
Staphylococcus epidermidis, Streptococcus vìêm phổi, Streptococcus pyogenes (nhóm A Streptococcus beta tán
huyết). Streptococcus agalactìae (nhóm B beta-hemolytic slreptococci), Streptococcusfaecalis (Enterococcus),
Beta-hemolytic streptococci.
' Vi khuấn hiếu khí Gram (~): Esherichia coli, Klebsiella spp, Enterobacter spp, Citrobaczer spp. Haemophilus
induenzae, Proteus mìrabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii, Providencia rettgeri, Providencia spp,
Serran'a spp, Salmonella vả Shigella spp., Pseudomonas aerugínosa vả Pseudomonas khảo, Acinetobacter
calcoaceticus, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Bordetella pertussis Yersim'a enterocolitica,
— Vi khuẩn kỵ khí: Cẳu khuẩn Gram (+) vả Gram (— ), bao gổm Peptococcus, Peptostreptococcus, Veilonella
spp. Trực khuẩn Gram (+), bao gồm Clostridium spp. Eubacterium Lactobacillus spp,. Trực khuẩn Gram (- ),
bao gỏm. F usobacterzum spp., các chủng Bacteroidesfiagilis, Bacteroides khác.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hâp thu
Nồng độ trong huyết tương trung binh một giờ sau khi tiêm bắp của cefoperazon iiểu lg lả 65 mng và 15
phút sau khi tiêm tĩnh mạch là 153 microgamlml.
Phân bổ
Cefoperazon liên kết thuận nghịch với protein huyết tương (~ 9.0%)
Đạt nông độ điều trị trong huyết tương ở nhiều mô vả dịch cơ thê: cổ trướng, dịch mảng bụng vả não tủy (đi
qua cảc mảng não cao bị viêm), nước tiểu, mật và bức tường cùa túi mật, đờm, nhu mô phổi, amidan và viêm
xoang, tai giữa, thận, niệu quản, tuyến tiền liệt, tinh hoản, tử cung và ong vòi trứng, xương, dây rốn vả nước ói.
Chuyến hóa
Sự chuyển hóa thuốc tại gan lá không đảng kề - ít hơn 1% liều dùng.
771áỉ trừ
Nửa đời bản thải bất kế đường dùng là 2 giờ Ó trẻ sơ sinh nảy thay đối từ 6—12 giờ tùy thuộc vảo tuổi.
Cefoperazon được bải tiểt không thay đổi, chủ yểu qua mật (70- 8-0% liễu dùng), bải tiết ít hơn qua nước tiếu
(20- -.30%)
.fflQZ/
TÁC DỤNG
Cefoperazone ABR được sử dụng để điều trị một loạt cảc bệnh nhiễm trùng ở ngưòi lớn và trẻ em, gây ra bởi
vi khuấn nhạy cảm với cefoperazon.
CHỈ ĐỊNH
Chỉ định trong những trường hợp nhiễm trùng do nhưng vi khuẩn nhạy với thuốc sau đây:
- Nhỉễm trùng đường hô hấp (trên vả dưới).
— Nhiễm trùng đường tiếu (trên và dưới)
- Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật, vả những nhiễm trùng khác trong ổ bụng
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm mâng não.
— Nhiễm trùng da và mô mềm.
— Nhiễm trùng xương và khớp.
- Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, lậu mù và những nhiễm trùng khác’ 0 dường sinh đục
Dự phòng: Chỉ định sử dụng dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu cho những bệnh nhân phẫu thuật bụng, phụ khoa,
tỉm mạch và chấn thương chỉnh hình.
Sử dụng kết hợp: Do cefoperazon có phổ khảng khuẩn rộng, nên chỉ cần sử dụng cefoperazon đơn thuần cũng
có thể điều trị hữu hỉệu hâu hêt các nhiễm trùng. Tuy nhiên, cefoperazon có thể dùng kết hợp với những kháng
sinh khảo nếu cần. Khi kết hợp với aminoglycosid phải kỉếm tra chức nâng thận trong suốt đọt điều trị (xem
phần Liều lượng vả Cách dùng)
LIÊU DÙNG
Luôn luôn sử dụng loại thuốc nảy đúng theo yêu cầu của bảc sĩ hoặc duợc sĩ. Kiếm tra lại với bác sĩ hoặc dược
sĩ của bạn nểu bạn không chắc chắn.
Người lón: Liều dùng hảng ngảy được khuyến các lá 2-4 g, chỉa đều, dùng 12 giờ một lấn.
T re em: Liều dùng hảng ngảy được khuyến cảo lả 50- 200 mglkg, chia đễu, dùng 8- 12 giờ một lẳn
Liều tối đa hảng ngảy không nên vượt quá 12 g.
Bệnh nhân có bệnh lý gan hoặc thận:
Bảo sĩ sẽ quyết định liễu cefoperazon phù hợp vởi bệnh nhân. Thông thường, líều hảng ngảy có thể gỉảm hoặc
tăng lên, tùy thuộc vảo mức dộ nghiêm trọng cùa bệnh.
Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan không đựơc quả 4 g/24 giớ.
Liều dùng cho những người bệnh bị suy gan vả suy thận không được quá 2 g/24 giờ.
Không được chẩm dứt điều trị tùy tiện, thậm chí ngay cả khi tinh trạng bệnh tốt hơn lẽn, bởi vì hiệu quả điều
trị cùa thuốc có thể không biều hỉện đầy đủ. Vi dừng thuốc sởm lả cảch kich hoạt sự phảt triển của vi khuấn
khảng thuốc
NỆU BAN QUÊN SỬ DỤNG Cefoperazone ABR
Liều cao hơn so với quy định không nên được sử dụng để thay cho một liều đã bị quên. Hãy thông báo với hác
sĩ của bạn, bác sĩ sẽ quyết định lỉều để tiếp tục điều trị cho bạn.
CÁCH DÙNG
Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch trực tiểp, có thể truyền tĩnh mạch ngắn trong 15- 60 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh
mạch liên tục. Thuốc được hòa tan trước trong các dung môi thich hợp
Đề trảnh nhiễm khuẩn, thuốc pha xong nên được sử dụng ngay lập tức.
Nếu không sử dụng ngay lập tức, thời gỉan bảo quản không nên dải quả 24 giờ vả nhiệt độ bảo quản ở 2— 8°C
ĐƯỜNG DÙNG
Tiêm rĩnh mạch '
Mỗi ] g cefoperazon được hòa tan tron 5 m] của bât kỳ dung môi tương thích và phù hợp để truyền tĩnh mạch.
Các dung môi phù hợp cho pha ban đâu: 5% glucose, glucose 10%, 5% glucose trong natri clorid 0 ,9%, 0, 9%
natri clorid, 5% glucose trong 0,2%, dung dịch natri clorid, nước vô trùng đế tiêm.
Đối với truyền tĩnh mạch ngăn hạn
Sau khi hòa tan ban đẩu, dung dịch thu được được pha loãng thêm với 20— 100 ml của một dung môi tiêm
truyền tĩnh mạch, như; 5% glucose, glucose 10%, glucose 5% trong lactate Ringer, Ringer lactat, natri clorid
0 ,9%, 5% glucose trong natri clorid 0, 9%, 5% glucose trong 0,2% natri clorid.
Đế tiêm truyền tĩnh mạch Iỉẽn tục
quz' /
J" 1'
."
Sau khi hòa tan bạn dầu, dung dịch thu được được pha loãng thêm dễ có nồng đó cuối cùng là 2 mg- 25 mglml
với một số các dung dịch để tiêm truyền tĩnh mạch, như: 5% glucose, glucose 10%, 5 % glucose trong lactatc
Ringer, lactate Ringer, natri clorid 0 ,9%, 5% glucose trong natri clorid 0 ,9%, 5% glucose trong 0,2% natri
clorid.
Đối“ với tiêm tĩnh mạch trực tiểp
Liễu đơn tối đa cúa cefopcrạzon không nên vuợt quả 2g ở ngưòi lớn và 50 mg/kg ở trẻ em. Sau khi pha trong
dung môi thích hợp để có nông độ cuôi cùng 100 mgjml cefoperazon, cảc dung dịch được tiêm không ít hơn 3
phủt cho mỗi lg cùa cefoperazon.
Tỉẽm bắp
Nước vô khuẳn để tiêm có thể được sử dụng cho việc hòa tan cef0perazon đế tiêm bắp.
Trong trường hợp, nếu cần thiễt dùng thuốc với nồng độ > 250 mg/ml, cần sử dụng dung dịch lidocain
hydrochlorid.
Pha thuốc với nước cẩt đế tiêm bắp. Khỉ nổng độ pha từ 250 mglml trở lên, có thể dùng dung dịch 1idocain.
Pha với nước cẩt vả lidocain hydrochlorỉd 2% để thảnh dung dịch lidocain hydrochlorid 0, 5 %.
Nên pha thuốc theo hai bước: dằu tiên pha thuốc với nước cẳt, rồi lẳc đến để bột thuốc tan hết Sau đó, thêm
lỉdocain 2% và lắc đều.
Nồng độ cuối củng Bước 1 bước 2 Thể tích có thể được rút
cùa ccf0perạzon Lượng nước vô khuẩn để hòa tan Lượng lidocain 2% ra tù lọ sau hòa tan
2 g cefoperazon 250 mng 5.2 ml 1.8 ml 8.0 ml
333 mglml 3. 8 ml 1.2 ml 6.0 ml
Dưng dịch sau hòa tan không mảư, gần như không mảu đến mảư vảng nhạt mảư, tùy thuộc vảo nông dộ.
Trước khi tiêm, cần kiếm tra bằng mắt các hạt nhìn thấy đuợc có trong dung dịch. Chỉ sử dụng dung dịch vừa
hòa tan nếu chúng trong vả không chứa các hạt nhin thấy đuợc.
Tiêm bắp sâu ở những khối cơ lớn như cơ mông to hoặc vùng đùi trưởc.
SỬ DỤNGCEFOPERAZONE ABR VỚI THỰC PHẨM VÀ ĐÓ UỐNG
Bạn không được dùng rượu trong khi điều trị với ccfoperazon và không' It hơn 5 ngảy sau khi dừng thuốc
CHỐNG cnỉ ĐỊNH
Không sử đụng Cefoperazon trong trường hợp:
. Nếu bạn bị dị ứng vởi cefoperazon;
~ Nếu bạn bị dị ứng vởi kháng sỉnh nhóm ccphalosporin khác;
- Nếu bạn bị dị ửng với lidocain (được sử dụng để hòa tan ccfoperazon cho tiêm bắp).
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO
Nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá trước khi sử dụng Cefoperazon.
Trưởc khi bắt dầu điều trị với sản phẳm nây, bạn nên nói với bảc sĩ:
' Nếu bạn có hoặc đã có trong quá khứ dị ứng với các khảng sinh ccphalosporin, penicilin, 1idocain hoặc thuốc
khảc.
Bạn cần phâi biết rằng trong những trường hợp nguy cơ phân' ung dị ưng nghiêm trọng cao hơn.
. Nếu bạn có hoặc đã có bệnh lý gan hoặc bệnh thận, bảc sĩ sẽ quyết định xem có cân thay đổi liều hay không.
' Nếu khi điều trị với thuốc nảy bạn thẳy rối loạn tiêu hóa xuât hiện, đặc biệt là tiêu chảy, hoặc nêu trước đó
bạn đã có bỉểu hiện tương tự như vậy khi dùng kháng sinh
Trong trường hợp như vậy, ngay lập tức tham khảo ý kiến một bảo sĩ. Đây có thể là một dẳu hiệu của viêm
đuờng ruột (còn gọi lả viêm đại trảng giả mạc), đòi hỏi điều tri phủ hợp Bạn cần phải biết rằng trong trường
hợp nảy, cân ngưng đỉều trị và chống chi địnhcảc thuốc ưc chế như động ruột
' Nếu bạn đang ở trên một chế độ ăn uống nghiêm ngặt hoặc gần đây đang thực hiện một chế độ an uống liên
tục thông qua truyền tĩnh mạch
Trọng những trường hợp nảy, việc bổ sung các vitamin K vả giảm sảt cảc thông số xét nghiệm nhẳt dịnh,
chan g hạn như thời gian đông máu, có thể được yêu cằu.
oNếu bạn có những rôi loạn vê số lượng tiểu cầu trong mảư (thrombocytes)
— Nếu bạn đạng dùng/sứ dụng các loại thuốc khảo, thuốc kháng sinh, đặc biệt là kháng sinh nhóm
aminoglycosid.
Bạn nên biết rằng trong đỉếu trị với cefoperazon vả sau khi dừng thuốc không it hơn 5 ngảy, bạn không được
dùng rượu, vì sự khó chịu về thể chất nghiêm trọng có thể xảy ra nếu bạn uông đổ uổng chứa cồn.
J\ỈUỔÀM
TÁC DỤNG PHỤ
Giống như tắt cả cảc loại thuốc, thuốc nảy có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải tắt cả mọi nguời sử
dụng đều có các biểu hiện nảy.
Tần số của hiệu ứngphụ được báo cáo như sau:
Phổ biến- ảnh hướn đển hơn 1 trong 100 vờ ít hơn 1 trong 10 người dùng.
Ít gặp— ânh hưởng đen hơn ] năm 1000 vả ít hơn 1 trong 100 người sử dụng.
Hiểm- ảnh hương đến hơn 1 trong 10. 000 vả it hcm ] trong 1.000 người sử dụng
Rốt hiếm- ánh hướng ít hơn ] zrong 10. 000 nguời sử dụng.
Không được biểt khỏng thế được ước lượng từ dữ Iz'ẹ'u có sẵn
Cảo tảo dụng phụ sau đãy có thể xảy ra trong điểu trị với cefoperazcm;
Rẳt phổ biến: tăng số lượng các tế bảo bạch cầu (bạch cẳu ưa cosin)
Phố bỉến: gỉảm tế bảo bạch cẳu(bạch cẩu trung tính), giảm một số dờng tế bảo bạch cẩu (neutrophiles), giảm
hemoglobin vả hematocrit, phản ứng đị ứng (bao gôm cả sốc), tiêu chảy, ảnh hưởng đến một sô kêt quả xét
nghiệm (SGOT, SGI’T, kiềm phosphatase), phảt ban, nôi mề đạy (urtỉcaria).
Ít gặp: nôn. \
Hỉếm: gỉảm các thảnh phân máu (hypoprothrombinaemỉa), viêm tĩnh mạch, sốt.
Không được biết: viêm đại trảng giả mạc (viêm ruột nặng, biền hỉện như tiêu chảy, đau), giảm số lượng tiếu
cầu trong mảư (giảm tiếu cầu). Trường hợp nặng đe dọa tính mạng: phản ửng dị ứng, vảng da, tiến triến nặng
1ẽn kèm theo rộp da, miệng, măt và bộ phận sinh dục (hội chứng Stevens-Johnson) hoặc có phồng rộp dạ
(nhiễm độc hoại tửbỉểu bi), chảy mảư, đau tại chỗ tiêm.
Nền bạn nhận thấy bẩt kỷ tác dụng phụ, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc y tá. Điều nảy bao gồm bẩt kỷ
tác dụng phụ có thể khỏng được liệt kê trong tờ rơi nảy.
QỤÁ LIÊU
Liễu cần thiết cho việc điều trị của bạn được xác định bời bác sĩ của bạn, nhưng nếu bạn nghĩ rằng bạn đã được
tiêm một liều cao hơn so với yêu cầu, bạn nên thông bảo ngay cho bác sĩ cùa bạn.
Cảo bác sĩ sẽ quyết định hướng điều trị phù hợp, nếu bạn đã được tiêm một Iiểu cao hơn.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Có thể xảy ra cảc phản ửng giống disulfiram với cảc triệu chứng đặc trưng như đó bùng, ra mồ hôi, đau đẫu, \
buồn nôn, nỏn vả nhịp tỉm nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon. ’ạ
Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một sở cephalosporin có thế iảm tăng nguy cơ độc vói thận Mặc dù tới
nay chưa thấy xấy ra vói cef0perazon, cẩn theo dõi chức năng thận cùa người bệnh, đặc biệt lả những người
suy thận dùng đồng thời cefoperazon vả aminoglycosid.
Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon vả aminoglycosid' m vitro có thể cộng hoặc hiệp đổng chống một vải
vi khuấn Gram am bao gồm P aeruginosa vả Serratia marcescens; tuy nhiên sự hỉệp đổng nảy không tỉên
đoản được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đỏ cẩn xác định … vitro tinh nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt
tính phối hợp cùa thuốc ,
Sử dụng đồng thời với warfarin vả heparin, có thế iảm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của
ccfoperazon.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bủ, hạy nghĩ rằng bạn có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch để có em
bé, hãy hỏi bảo sĩ hoặc được sĩ của bạn để được tư vân trưởc khi dùng thuốc nảy.
Bảc sĩ sẽ quyết định xem bạn có thế được điểu trị với cefoperazon nểu bạn đang mang thai h0ặc cho con bú.
Bạn cẩn phải biết rẩng cefoperazon được bải tiết, mặc dù với sô lượng nhò, trong sữa mẹ
Bảo sĩ sẽ đảnh giả tỷ lệ giữa 1ợi ích cho bạn vả nhũng rủi ro cho cm bé của bạn.
\ó ' L~…
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LẶI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Cefoperazon ảnh hưởng không đáng kể đến khả nảng lải xe và vận hảnh máy móc. Tuy nhiên, cần cẳn thặn khi
lảm cỏng vỉệc có nguy cơ nguy hiềm trong khi sử dụng thuốc, đặc biệt khi cơ thể có cảc triệu chúng bắt
thường.
Nếu cần !hẻm thỏng lin, xin hỏi ý kiển bác sĩ hoặc dược sĩ.
NGÀY HẾT HẠN
Thời hạn sử dụng 02 năm
Khỏng sử dụng rhuồc nảy sau khi hết hạn sử dụng được ghi rrẻn bao bì
Khỏng sử dụng thuốc nảy nểu bạn nhận thẩy nhung dẩn hiệu bẩt thường của rhuốc
TIÊU CHUẨN ,
Tiêu chuẩn nhà sản xuât.
ĐIỀU KIẸN BẢO QUẢN
Bảo quản ở noi khô, trảnh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. . _
Không vứt bất kỳ loại thuốc qua nước thái hoặc chăt thăi hộ gia đình. Hỏi dược sĩ của bạn lảm thê nảo đê vứt
bỏ lhuốc mà bạn khõng cỏn sử dụng. Những biện phăp nảy sẽ giúp bảo vệ mỏi trường.
ĐÓNG GÓI _ .
Lọ mảư, với một nút cao su và được găn vảo với một năp nhôm.
5 1ọ mỗi hộp carton.
TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CỦA NHÀ SẢN XUẤT
Balkanpharma-Razgrad AD
68, Aprilsko Vastanie Blvd, 7200 Razgrad, Buigarìa
Tel (359 84) 660 999 Fax (359 84) 634 272 E-mail: bphraz@antibiotic.bg
TUQ. cục TRUỞNG
TRƯƠNG PHÒNG
_, www
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng