2 o 6 '
Ề v /(ÍÌ
c0ne TY cp oươc PMẤM suu iumun.ts.ci fflÂỦ mm fflữ
Lò 2.01 -02-03a KCNIKCX Tân Thuận, Q. 7. Tp.HCM '
ĐT: (08) 37700142 - 143 - 144 Fax: (08) 37700145 Atorvastatm SỦVÌ 80
Mẫu nhãn hộp
Ệ ì Rx Thuốc bán theo đơn
Q
Ế z
: —
4 a
iiis— Atorvastatm _
: Sth 80
es` : ' … - ~ —
. Ế ẵ Atorvastat ạn Atowas _. tnhydrat) 80 mg
ỄỄ1ễỄ cuc QỀ'Ề’ỈITẸ
__ . … .' Y D
:,ễễ …A\tfợc W
ẵ % ĐA PHE DUYET
z sữ… zo4ó
Ệ 5 “' ân đám2_í_J_j_…J HỘP3 Ỉx10VIỂN NÉN BAOPHIM
…nmãnmaơmm: IẤOQuAM:NaIW ' um m_
m……mmmmụ «M…… m. Tmnnwuoo. “* -
Amuhtin .............................. tìqu
TlùNCVửldũĩ viOn ngucuụlỵ gchs sonswmm. :
Ếffl-c'fẫ'ềffflcm nocxvuưoueolnsủouuo NWSXMe…le =
fuanouo—Mcouuemụ: um: """ m_ mmnmem.oa:
xthmdhaMumnuũc nénrlunvcunmtsu
RxPrescription only medicina
Mminuunmmm
£ammmm "MW"
uụe;seuow
Atorvastatin h
Atorvastatin (as Atorvastatin calcium trihydrate) 80 mg au
Ễ ẫ ` ẳ
'ẫ ẳ '
: ã i ẫ
: i : g
, g;~,
Sa mm. Ễ Ễ
( BOX OF 3 BLISTERS x 10 FlLM-COATED CAPLETS Ễ
“"" “""“ ² “’" ”““" " **…k M… … … Atorvastatin
… au… mụn… » … um _
muh: 233 dễ)… …ỸỀỀ … A…mẫffl
mm - WWW! WOII'ICATIQI :Mmulưhuưt lu III llllll I II
…: ~ muưnưnou ~
mcMnm-unemmụ mnmưmemmnut Ẹ Ẹ Ị
SUWW umummưmm B 93 03 0028 8
. : zz. máẵgớệla' nãm zoJf
- omcmffl/
rmcnuhnonvun
obue n cP owc PHẨM su: imJ.s.ci
Lò z.ovoz-oa KCN/KCX Tan Thuận, 0. 7. Tp.HCM
ĐT: (08) 37700142 - 143 - 144 Fax: (08) 37700145
Mẫu nhãn vĩ
t::Ắtmmmãmnlmmữ
Atorvastatin SaVi 80
ỦDư lỦE `
aAtorvastastỀu "Atorvastaắgu
Ổcnưucmhm Ổn…un
… …
mf'l_IMũư
"Atorvastaàỉna IlAtorvastaửa
_ _
@mưmmhw ỆIIMLLUL
MIIỦVIJIIU
" Atorvastati nAtorvastatin
mu m
_ _
@molllcmhm ửng…an
M_IIIVIF mu—ll-
"Atorvastati "Atorvastatin
ma …
_ _
@momcmhm @unnmunu
m—mm
i:
I'Atorvastati "Atorvastatỉn
_ m
m……vh
Ổmưnlcmhmt Ổmmuh
m- …
mm
TP. Hồ ChíMinh,n yH…thhẵelanamzozf
KT.T ngGiím
.- .:…-_ iimĐỏcom-cmffl/
: .…hu _
TỜ HƯỚNG DĂN SỬD ỤNG THUỐC
Rx Thuốc năy chỉ dùng theo sự kê đơn cúa bác sĩ
Viên nén bao phim ATORVASTATIN SAVI 80
CÔNG THỬC __
Atorvastatin calci trihydrat tương đương _jV’ZỐẮ/i
Atorvastatin ....................... 80 mg
Tá duoc vừa đủ ................... 1 viên
(CaIci carbonat, microcrystallin cellulose 101, pregelatinized starch, natri Croscarmellose,
povidon K30, magnesi stearat, polysorbat 80, hypromellose 606, polyethylen glycol 6000,
titan dioxyd).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
' DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG -
CoA) reductase, lảm ngăn cản chuyền HMG - CoA thảnh mevalonat, tiền chất của cholesterol.
Atorvastatin ức chế sinh tổng hợp cholesterol, lảm giảm cholesterol trong tế bảo gan, kích
thích tổng hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) và qua đó lâm tăng vận chuyển LDL từ
máu. Kết quả cuối cùng cùa những quá trình sinh hóa nảy lả giảm nổng độ cholesterol trong
huyết tương. Ở liều bình thường, HMG - CoA reductase không bị ức chế hoản toản, do đó vẫn
có đủ acid mevalonic cho nhiều quá trình chuyền hóa.
Atorvastatin lảm gỉảm nồng độ LDL rất hiệu quả. Nhóm thuốc nảy lảm hạ cholesterol LDL từ
25% đến 45% tùy theo líều.
Atorvastatin lảm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25 - 61%) so với bất cứ thuốc nảo dùng
đơn độc và tỏ ra có tn'ến vọng cho những bệnh nhân cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện
nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc. Atorvastatin lâm tăng nồng độ cholesterol HDL
(lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 đên 15% và do đó lảm hạ các tỷ số LDL/HDL vả cholesterol
toản phầnlI-IDL. Atorvastatin cũng lảm giảm triglycerid huyết tương ở mức độ thấp hơn (10%
đến 30%) bằng cách lảm tăng thanh thải VLDL (lỉpoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ
thể LDL. Đáp ứng điều trị với atorvastatin có thể thấy được trong vòng 1 - 2 tuần sau khi bắt
đầu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong vòng 4 - 6 tuần. Đảp ứng duy trì trong suốt quá trình
điều trị lâu dải. Trong các n 'ên cứu lâm sâng, bằng chứng cho thế cảc statin lảm giảm rõ rệt
biển cố mạch vảnh, mọi bien cố tim - mạch đã có và giảm tổng so tử vong ở người có bệnh
mạch vảnh (có tiền sử đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim cấp) và người có cholesterol huyết
tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.
Atorvastatin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phát (cấp 1) bệnh mạch vảnh ở người bệnh
tăng cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vảnh. Liêu cao của atorvastatin tác dụng
mạnh có thế lảm giảm nồng độ triglycerid. Atorvastatin cũng được dùng để lảm tăng HDLC,
nhưng ý nghĩa lâm sảng còn phải được chứng minh.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống; Nồng độ tối đa trong huyết tương (me) đạt
được trong vòng 1-2 giờ. Mức độ hấp thu tăng tỷ lệ thuận với liêu dùng. Sinh khả dụng tuyệt
đối cùa atorvastatin khoảng 12% và sinh khả dụng toân thân của chất chuyến hóa có hoạt tính
ức chế men khử HMG-CoA khoảng 30%. Sinh khả dụng toân thân thấp là do có sự thanh lọc ở
nỉêm mạc đường tiêu hóa trước khi vảo tuần hoản chung vả/hoặc chuyên hỏa qua gan lẩn đầu.
Phân bố
Thể tích phận bố trung binh cùa atorvastatin khoảng 381 lít. Trên 98% atorvastatin gắn kết với
protein huyêt tương.
Chuyển hóa
Ạtorvastatin được chuyền hóa bời men cytochrom Piso3A4 thảnh các dẫn xuất hydroxyl hóa tại
vi tri ortho vả para và các sản phẩm oxy hóa khảo tại vị tn' beta. Ngoài cảc con đường kế trên,
cáẹ sản phấm nây còn được chuyển hóa tiếp tục thông qua glucuronid hỏa. Trên in vitro, cảc
chat chuyen hóa qua con đường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả para có hoạt tinh ức chế men
khử HMG-CoA tương tự atorvastatin. Khoảng 70% tác động ức chế men khứ HMG-CoA trong
hệ tuần-hoản m do các chất chuyền hớn '
Thải trừ '
Atorvastatin được thải trừ chủ yếu qua mật sau khi qua gan vảlhoặc chuyến hóa ngoải gan. Tuy
nhiên, atorvastatin không trải qua chu trình gan ruột đáng kế. Thời gỉan bán thải trung bình
trong huyết tương cùa atorvastatin ở người khoảng 14 giờ. Thời gian bán thải cùa các chất
chuyến hóa có hoạt tính ức chế men khử HMG-CoA khoảng 20 đến 30 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Atorvastatin được chỉ định để giám cholesterol toân phần và cholesterol LDL (Lipoprotein tỷ
trọng thấp) ở người bệnh tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, bổ trợ cho các cách điều
trị hạ lipid khác.
- T ăng cholesterol máu: Atorvastatin được chi đinh bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng
độ cholesterol toản phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ
Ha vả Hb) tn'glycerid giảm ít.
- Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vănh: Ở người tăng cholesterol mảu mã không có
biếu hiện lâm sảng rõ rệt vế mạch vảnh, dùng atorvastatin nhằm: ,
+ Giảm nguy cơ nhồi mảu cơ tim. A,/hqụ’
+ Giảm nguy cơ phải lảm các thủ thuật tải tạo mạch vảnh tim.
+ Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
- Xơ vữa động mạch : ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sảng về bệnh mạch
vảnh, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, dùng atorvastatin nhằm:
+ Lâm chậm tiến triển vữa xơ mạch vảnh.
+ Giảm nguy cơ cảc biến cố tim mạch.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
T huốc nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Khuyến cảo bắt đầu điều trị với liếu thấp nhất mà thuốc có tảo dụng; sau_đó nếu cần thiết, có
thể điếu chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cảch tăng liều timg đợt cách
nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phán ứng có hại của thuốc, đặc biệt là cảc phản
ứng có hại đối với hệ cơ.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hảnh điều trị với atorvastatỉn, và nên
duy trì chế độ ăn nảy trong suốt quá trình điều trị bằng atorvastatin.
- Cách dùng :
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống liều duy nhất vảo bất cứ lủc nảo trong ngảy, vảo bữa ăn
hoặc lủc đói.
Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, tiước khi uống thuốc atorvastatin và phải
tiê tục duy trì chế độ ăn nây trong suốt thời 'an điều ửị.
Đieu chinh liều lượng atorvastatin theo nhu c u vả đáp ứng cùa từng người bằng cách tăng liều
từng đợt cảch nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn,
hoặc khi đạtliều tối đa. Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo
buổi tối sẽ lảm tăng hiệu lực thuốc.
- Liều lượng :
Liều khởi đầu 10 mg atorvastatỉn, một lần mỗi ngảy. Điếu chình liền 4 tuần một lần, nếu cần
và nếu dung nạp được. Liều duy từ 10 - 40 mg/ngảy, Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không
quá 80 mg/ngâỵ. '
Khuyến ca'o vê tương tác thuốc giữa Atorvastatin với các chất ức chê protease của HIV và
HCV: `
* Kết hợp Lopinavir + Ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liếu
atorvastatin thấp nhất.
* Kết hợp Darunavir + Ritonavir; Fosamprenavir + Ritonavir; Saquinavir + Ritonavir;
Fosamprenavir: Dùng không quá 20 mg atorvastatin/ngảy.
* Nelfmavir: Dùng không quá 40 mg atorvastatỉn/ngảy
- Phối họp thuốc:
Cảc statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho
nhau; phối hợp cảc nhộm thuốc nảy có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng các
statin cùng với nhựa găn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống atorvastatin vảo lủc đi ngủ,
2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vảo nhựa… Hạn chế phối hợp
statin với các thuốc hạ lipid khảc vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ. '
Thông bảo cho Bác sĩ những tảc dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
CHỐNG cni ĐỊNI-Ị _
Quả mẫn với các chât ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế
phâm.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dắng mã không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. ___]V1Aỹ/
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Cần cân nhăc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ
dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phán ứng có hại đối với
hệ cơ như teo cơ, viêm co, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố n y cơ như bệnh nhân
trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến giáp không được kiem soát, bệnh nhân bị
bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ cảc hản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
- Trảnh dùng đồng thời với các thuoc sau: Gemfibrozil; Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm
fibrate khác; Niacin liêu cao (> lglngảy); Colchicine do tăng nguy co tổn thương co.
- Thận trọng khi dùng cảc thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điếu tn” HIV và viêm
gan siêu vi C (HCV) vi có thế lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu
cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong (xem Tương tảo thuốc)
- Trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatỉn, cần phải loại trừ cảc nguyên nhân gây tãng
cholesterol máu (thí dụ đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giảp, hội chứng thận hư, rối
loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định
lượng cholesterol toâ.n phẩn, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả tn'glycerid. Phải tiến hảnh
định lượng lipid định kỳ, với khoảng cảch không dưới 4 tuần, và điều chinh liều lượng theo
đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điếu trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phải xác
định nồng độ cholesterol LDL đề bắt đầu điều ni và đánh gỉả đáp ứn điều trị. Chỉ khi không
xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần đe theo dõi điều trị.
- Trong các thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh trưởng thảnh uống atorvastatin thấy
tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những
người bệnh nảy, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị. Một vải người
trong số người bệnh nảy trước khi điếu trị với atorvastatin đã có những kết quả xét nghiệm
chức năng gan bất thường vả/hoặc uống nhiều rượu. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người
bệnh uống nhiều rượu vảlhoặc có tiến sử bệnh gan. Vì vậy cần tiến hảnh các xét nghiệm
enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và _trong trường hợp chỉ định lâm sâng yêu
cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhăc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:
* Trước khi điếu trị : xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp : suy giảm
chức năng thận, nhược giáp, tỉến sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiến
sứ bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiến sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiêu
rượu, bệnh nhân cao tuổi ( > 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra
tương tác thuốc và một số dối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân
nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều tu' hângstatin. Nếu kêt guả
xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên cùa mức bình thường, không nên băt đâu điêu trị băng
statin.
* Trong quá trinh điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có các biếu hiện về cơ
như đau cơ, cứng co, yếu cơ Khi có cảc biểu hiện nảy, bệnh nhân cẩn lảm xét nghiệm CK
để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Liệu pháị atorvastatin phải tạm ngùng hoặc thôi hắn ở bất cứ người bệnh nảo có biếu hiện bị
bệnh cơ c và nặng hoặc có yếu tố nguy co dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như
nhiễm khuan cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chẩn thương lớn, bất thường về chuyển hóa,
nội tỉết, điện giải hoặc co giật không kiếm soát được.
— Chì dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đề khi họ chắc chắn không mang thai và chi
&
trong trường hợp tăng cholesterol máu rat cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.
TƯỜNG TÁC THUỐC
- Khuyến cáo về tương tác giữa các statin với các chất ức chế protease khảng HIV và HCV:
* Kết hợp Tipranavir+Ritonavir hoặc Telaprevir: Tránh sử dụng atorvastatin.
* Kết hợp Lopinavir+Ritonavir : Sử dụng thận ưọng vả neu cần thiết nên dùng liếu
atorvastatin thấp nhất.
* Kết hợp Darunavir + Ritonavir; F osamprenavir + Ritonavir; Saquinavir + Ritonavir;
F osamprenavỉr : Dùng không quá 20 mg atorvastatin/ngây.
* Nelfinavir: Dùng không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
- _Statin có thế lảm tăng tác dụng cùa warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi
băt đâu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu đieu tn' để bảo đảm không có
thay đổi nhiêu về thời gian prothrombin.
- Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngảy.
- Các nhựa gắn acid mật có thế lảm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng. Vì
vậy thời gian dùng 2 thuốc nây phải cách xa nhau.
— Mặc dù không tiến hảnh cảc nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sảng, nhưng không
thấy có biền hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sảng khi dùng statin cùng với các chất ức cho
men chuyển angiotensin, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiếu và thuốc chống
viêm phi steroid. _
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ _JVÌỞ
Ĩhời kỳ mang thai:
Vì các statin lảm giảm tổng hợp cholesterol và có thế cả nhiều chất khác có hoạt tính sinh học
dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nểu dùng cho người mang thai.
Vì vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Nhiều statin phân bố vảo sữa. Do tiềm năng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho
trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chi“ định dùng statin ở người cho con bú.
TÁC ĐỌNG CÙA THUỐC KHI LÁI XE vA VẶN HÀNH MÁY MÓC
Các nghiên cứu đề xảo định ảnh hưởng của atorvastatin trên khả năng lái xe và vận hảnh máy
móc chưa được thực hiện. '
Khi lái xe hoặc vận hảnh máy nên iưu_ ý rằng chớng mặt có thẻ xảy ra trong thời gian điều trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN _ _
Nói chung, atorvastatin cũng `như cảc statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuôo thâp hơn so
với các thuốc hạ lipid khác. Tân số ADR ớ mọi statin tương tự như nhau.
Thưậ'ng gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Ia chảy, tảo bón, đẩy hơi, đau bụng, và buổn nôn, “gặp ở khoáng 5% bệnh nhân.
'Ihần kinh trung ương: Đau đau (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (l - 2%), mât ngủ, suy
nhược.
Thần kinh - 'cơ vả xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kêt quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa bình thường, ở
2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hổi phục khi ngừng thuốc.
Ỉt gặp, 1/1000 < ADR < 1/1 00
- Thân kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin
mệu.
Tảo dụng phụ được ghi nhận trong quả trinh lưu hảnh thuốc:
- Suy giảmnhậnthức : mấttrínhớ, lúlẫn
- Tăng đường huyết
- Tăng HbAlc
Hướng dẫn cách xử tríADR: .
Cậc thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những thảng đầu điều trị
băng statin. Người bệnh nảo có nồng độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét
n 'ệm chức năng gan lấn thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi các bất
thường trở về binh thường. Nếu nổng độ aminoưansferase (transaminase) huyết thanh AST
hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải
ngừng điều trị bằng statin.
Phải khuyên người bệnh dùng statin bảo cảo ngay bất kỳ biền hiện nảo như đau cơ không rõ lý
do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nểu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp
statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thường và nếu chấn
đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.
QUÁ LIÊU vÀ xứ TRÍ
Chưa ' nhận được thông tin về quá liều atorvastatỉn, mặc dù vậy, có thông báo về một vải ca
quả lieu lovastatin, fluvastatin, simvastatin hoặc pravastatin. Không người bệnh nảo có triệu
chứng đặc biệt và mọi người bệnh đẻu_hồi phục không để lại di chứng.
Nếu xảy ra guá liều, cần điều t1ị triệu chứng và hỗ ượ khi cần thiết. Do thuốc gắn kểt mạnh với
protein huyet tương, thẩm tách máu không hy vọng lảm tăng đảng kế thanh thải statin.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 ví x 10 viên.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Để xa ttỂm lay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm lhông tin, xin hỏi ý kiến Bảc sĩ.
Sallưnuum
quc Nưtuuouven
Sân xuất tại :
CTY có PHÂN DƯỌC PHẨM SAVI ( SaVrụharInJ.s.q
Lô z.01-oz-osa Khu Công nghiệp trong KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
ĐT : +84 8 7700 142-143-144 :
Fax: +84 8 7700 145 _ _JVW’V
0 ' `
Tp. HCM, ngảy 22 tháng 10 năm 2015
KT. TỎNG GIÁM ĐỎC
’,' 'D`NỎC (KH—C Ẩ/
TUQ.CỤC TRUỎNG
P.TR’JỎNG PHÒNG
g ẫ ẤỈc'nỉỄ —7Íễìwg
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng