cuẵỊe TVĨĩntlơc PHẢM sn: (nan.s.c) fflẬỦ mm ĐẢNG ũỄữ
Lô 2.01-02-038 KCN/KCX Tân Thuận, 0, 7. Tp.HCM '
ĐT: (08) 37700142 — 143 - 14i Fýax: (08) 37700145 Atorvastatm saVi 40 2 0Í/4 5j
Mẫu nhãn hộp cỤể óUẨN LÝ
: Ế › Rx Thuốc bán theo đơn Đ A PHÊ DUYÊT
: Ễ g '
* -l
ễ ẫ Lân dâuz.2.ẩJ…Ĩ…lẩạ 4ếo
F;
s * Salh 4u
\ iỆẵi` ỄỀ Atorvastatin (dang Atorvastatin calci trihydrat) 40 mg
} `ũ$ ;: Ế
: :g JW
sẳỄẳ
: a Ễ
E 5
.Ễ ' HỘP 3 vì x 10 VIÊN NÉN BAO PHIM
I"^""…’"ẺẺẺ… ::::tưwmm ………
A… 40 mg
Tí Mc vừId 1 vìOn TIỆU OHUẨN :chS 56 bsxlen NO: :
oulum cuõmeulm IDNÝWnIhIJÌMMImM NuySX/IAlụm :
TuofluuLfửec'lffcnmmụ- otxnũu mcuamu HmdủmlEm.Dnlez
Xhđwlũmdlnlũdwm
ĩ
\ Rx Prescnption only medicine ẵ ›
ổ
`
: s
:»
torvastatm ,g,,.
: SEVI 4u 8
. Atorvastatin (as Atorvastatin calcium trihydrate) 40 mg Ễễ` Ẹ
: ễỉ :
ỄỄ ; g
's ỉ e
' ...... S Ể
S ẩlhph uln ẫ E Ê
O
' › BOX OF3 BUSTERS x10 HLM—COATED CAPLETS 8 '
mgmgggv ~…— Atorvastatin
Pme m.
SPWM : MWrơ'l
… mva me mun … uc IuỊIWỊIIỊII Ịllly
nmmưnuueưnum 81593603²8
ủnỄẻw' năm zozỉ
Đốc (KH-cmffl/
ỉ ỔỂĨỀ ., …ÉGNHỦIJMINH
:
` mmmm
cbnu: w cp Dược mău SAVI (SamJ.s.m RICẺỦ mm fflữ
Lò 2.01-02-038 KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7. Tp.HCM '
ĐT: (08) 3770014² - 143 - 144 Fax: (08) 37700145 AtorvaStatm saVI 40
Mẫu nhãn vĩ
Atorvastaẳjmu ẵorvastatin
… "
@m.ửmủw Ổủm. IJsu W
Atorvastatinu Atorvastatinu
@mơmnhun Ổmmuu.
mnmnm ::…-um
"Atorvastatin ”Atorvastatin
mưucnúnm nmnu
… …
Mi … … In -uu
& . 8 .
AtorvastaẺ Atorvasta_tm
@ww @…
…mvmuvn nm-unnn—
Il . E .
Atorvasta_tm Atorvasta_tmu
-\ ns. NGUYÊN ntm MINH
TỜ HƯỚNG DÃN sửa ỤNG THUỐC
Rx-Thuốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ
Viên nén bao phim ATORVASTATIN SAVI 40
CÔNG THỨC W
Atorvastatin calci trihydrat tương đương
Atorvastatin ....................... 40 mg
Tá dược vừa đủ .................... 1 viên
(Calci carbonat, cellulose vi tinh thê 101. tinh bộ biến tính, narri croscarmelose, povidon
K30, magnesi stearat, polysorbat 80, hypromelose 606, polyethylen glycol 6000, títan
dioxyd).
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin là những chất ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzym (HMG -
CoA) reductase, lảrn ngăn qản chuyến HMG - CoA thảnh mevalonat, tiền chất của cholesterol.
Atorva'statin ức chế sinh tông hợp cholesterol, lảm giảm cholesterol trong tế bảo gan, kích
thích tông hợp thụ thể LDL (lipoprotein tỷ trọng thấp) và qua đó lảm tăng vận chuyến LDL từ
máu; Kêt quảpuội cùng của những quá trình sinh hóa nảy là giảm nồng độ cholesterol trong
huyêt tương. O liêu bình thường, HMG — CoA reductase không bị ức chê hoản toản, do đó vẫn
có đủ acid mevalonic cho nhiếu quá trình chuyến hóa.
Atorvastatin lảm giảm nồng độ LDL rất hiệu quả. Nhóm thuốc nảy lảm hạ cholesterol LDL từ
25% đển 45% tùy theo liều.
Atorvastatin lảm giảm cholesterol LDL mạnh nhất (25 - 61%) so với bất cứ thuốc nảo dùng
đơn độc và tỏ ra có triến vọng cho những bệnh nhân cần phải giảm cholesterol nhiều, mà hiện
nay chỉ đạt được khi phối hợp thuốc. Atorvastatin lảm tăng nồng độ cholesterol HDL
(lipoprotein tỷ trọng cao) từ 5 đến 15% và do đó lảm hạ các tỷ số LDL/HDL vả cholesterol
tqản phần/HDL. Atorvastatin cũng lảm giảm triglycerỉd huyết tương ở mức độ thấp hơn (10%
đên 30%) bằng cách lảm tăng thanh thải VLDL (lipoprotein tỷ trọng rất thấp) tồn dư nhờ thụ
thể LDL. Đáp ứng điếu trị với atorvastatin có thể thấy được trong vòng 1 - 2 tuần sau khi bắt
đâu dùng thuốc và thường đạt tối đa trong vòng 4 — 6 tuần. Đảp ứng duy trì trong suốt quá trình
điều trị lâu dải. Trong cảc nghiên cứu lâm sảng, bắng chứng cho thế các statin lảm giảm rõ rệt
biến cố mạch vảnh, mọi biến cố tim — mạch đã có và giảm tổng so tử vong ở người có bệnh
mạch vảnh (có tiến sử đau thắt ngực hoặc nhồi mảu cơ tim cấp) vả người có cholesterol huyết
tương 5,5 mmol/lít hoặc cao hơn.
Atorvastatin cũng có vai trò trong dự phòng tiên phảt (cấp 1) bệnh mạch vảnh ở người bệnh
tãng cholesterol có nguy cơ cao mắc biến cố mạch vảnh. Liều cao cùa atorvastatin tác dụng
mạnh có thế lảm giảm nồng độ triglycerid. Atorvastatin cũng được dùng để lảm tăng HDLC,
nhưng ý nghĩa lâm sảng còn phải được chứng minh.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Atorvastatin hấp thu nhanh. Biến đổi sinh học cùa atorvastatin là dạng có hoạt tính.
Hấp thu cùa atorvastatin không bị ảnh hướng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học cùa atorvastatin
thấp vì được chuyển hóa mạnh lần đầu ở gan (> 60%). Thời gian đạt nồng độ đinh của
atorvastatin từ 1 — 2 giờ.
Liên kết protein cùa atorvastatin > 98%. Atorvastatin ưa mỡ, nên đi qua được hảng rảo mảu -
não. Atorvastatin chuyển hóa chủ yếu ở gan (> 70%) thảnh các chất chuyển hóa có hoặc không
có hoạt tinh, sau đó đảo thải nhiều ra phân. Đảo thải qua thận của atorvastatin < 2%.
J/Ựlẩỷ’
CHỈ ĐỊNH
Atorvastatin được chỉ định để giảm cholesterol toản phần và cholesterol LDL (lipoprotein tỷ
trọng thâp) ở người bệnh tăng cholesterol máu gia dình đồng hợp tứ, bổ trợ cho các cách điều
trị hạ lipid khác.
- Tăng cholesterol máu: Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng
độ cholesterol toản phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ
IIa vả IIb) tríglycerid giảm ít.
- ệựphòng tiên phát (câp ]) biến cố mạch vânh: Ở người tăng cholesterol máu mà không có
bieu hiện lâm sảng rõ r`ệt vế mạch vảnh, dùng atorvastatin nhằm:
+ Giảm nguy cơ nhôi máu cơ tim.
+ Giảm nguy cơ phải lảm các thủ thuật tải tạo mạch vảnh tim.
+ Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.
- Xơ vữa động mạch : ở người bệnh tăng cholesterol mảu có biền hiện lâm sảng về bệnh mạch
vảnh, kể cả nhồi rnáu cơ tim trước đó, dùng atorvastatin nhằm:
+ Lảm chậm tiên triến vữa xơ mạch vảnh.
+ Giảm nguy cơ cảc biến cố tim mạch.
LIÊU LƯỢNG vÀ CẢCH DÙNG
T Imổẹ nây chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Khuyên cáo bắt đầu điếu trị với liều thấp nhất mà thuốc có tảc dụng; sau đó nếu cần thiết, có
thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đảp ứng của từng người bằng cách tăng liếu từng đợt cách
nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại cùa thuốc, đặc bỉệt lá các phản
ứng có hại đối với hệ cơ.
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trước khi tiến hảnh điều trị với atorvastatỉn, và nên
duy trì chế độ ăn nảy trong suốt quá trình điều trị bằng atorvastatin.
- Cách dùng :
Thuỏc dùng đường uống. Có thể uống liều duy nhất vảo bất cứ lúc nảo trong ngảy, vảo bữa ăn
hoặc lúc đói.
Người bệnh cần theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc atorvastatin và phải
tiêp tục duy tn` chế độ ăn nảy trong suốt thời gian điều trị.
Điêu chinh liếu lượng atorvastatin theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liếu
từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn,
hoặc khi đạt liều tối đa. Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo
buối tối sẽ lảm tăng hiệu lực thuốc.
- Liều lượng :
Liều khới đầu 10 mg atorvastatỉn, một lần mỗi ngảy. Điều chinh liều 4 tuần một lần, nếu cần
vả nểu dung nạp được. Liều duy trì 10 - 40 mg/ngảy. Nếu cần có thể tăng liều, nhưng không
quá 80 mg/ngảỵ.
Khuyến cáo vẽ tương tác Ihuổc giữa atorvastalin với các chẩt ức chế protease của HIV vả
HC V : `
* Kết hợp lopinavir + rỉtonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liêu
atorvastatin thấp nhất.
* Kết hợp damnavir + ritonavir; fosamprenavir + ritonavir; saquinavir + ritonavir;
fosamprenavir: Dùng không quá 20 mg atorvastatinlngảy.
* Nelfinavir: Dùng không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
- Phối họp thuốc: '
Các statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tảc dụng bô sung cho
nhau; phối hợp các nhóm thuốc nảy có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng các
statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống atorvastatin vảo iủc đi ngủ,
2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vảo nhựa. Hạn chế phôi hợp
statin với cảc thuốc hạ lipid khác vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.
Jw/
T hông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng th uốc
CHỐNG CHỈ ĐỊNI~Ị
Qhuxá mẫn với cảc chât ức chế HMG - CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế
p am.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mã không giải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.
THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Cân cân nhăc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy co
dẫn đến tổn thương co. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối với
hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân
trên 65 tuổi,\bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến giáp không được kiêm soát, bệnh nhân bị
bệnh thận. Cân theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quá trinh dùng thuốc.
- Tránh dùng đổng thời vởi cảc thuôc sau: gemfibrozil; Các thuốc hạ cholesterol máu nhỏm
fibrate khảc; niacin liếu cao (> 1 g/ngảy); colchicin do tãng nguy cơ tổn thương cơ.
— Thận trọng khi dùng các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm
gan sỉêu vi C (HCV) vì có thế lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu
cơ vân, thận hư dẫn đến `suy thận và có thể gây tử vong (xem Tương tảc thuốc)
— Trước khi băt đầu điêu trị với atorvastatỉn, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng
cholesterol máu (thí dụ đái tháo đường kém kiếm soát, thiếu năng giáp, hội chứng thận hư, rối
loạn protein mảu, bệnh gạn tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định
lượng cholesterol toản phân, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả triglycerid. Phải tỉến hảnh
định lượng lipid định kỳ, với khoảng cách không dưới 4 tuần, và điều chinh liều lượng theo
đảp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy phải xác
định nổng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đảnh giá đảp ứng điều trị. Chỉ khi không
xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi điếu trị.
- Trong các thử nghiệm lâm sảng, một số it người bệnh trưởng thảnh uống atorvastatin thấy
tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những
người bệnh nảy, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước điều trị. Một vải người
trong số người bệnh nảy trước khi điều trị với atorvastatin đã có những kết quả xét nghiệm
chức nặng gan bât thường vảlhoặc uống nhiều rượu. Cẩn sử dụng thuốc thận trọng ở người
bệnh uông nhiều rượu vả/hoặc có tiền sử bệnh gan. Vì vậy cần tiến hảnh các xét nghiệm
enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ đinh lâm sảng yêu
cầu xét nghiệm sau đỏ.
- Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong trường hợp:
* Trước khi điếu trị : xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp : suy giảm
chức năng thận, nhược giáp, tiến sừ bản thân hoặc tiến sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền
sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrate trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiếu
rượu, bệnh nhân cao tuồi ( > 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra
tương tảc thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân
nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị bằng statin. Nếu kết quả
xét nghiệm CK › 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng
statin.
* Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biếu hiện về cơ
như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ Khi có các biều hiện nảy, bệnh nhân cằn lảm xét nghiệm CK
để có cảc biện phảp can thiệp phù hợp.
- Liệu pháp atorvastatin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nảo có biểu hiện bị
bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tỉêu cơ vân, thí dụ như
nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết ảp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa,
nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiềm soát được.
— Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ ở độ tuối sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chi
trong trường hợp tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với cảc thuốc khác.
ffl°ử
TƯơNp TÁC THUỐC
- Khuyen cáo về tương tác giữa các statin với các chất ức chế protease kháng HIV vả HCV:
* Kết hợp tipranavir + ritonavir hoặc telaprevir: Tránh sử dụng atorvastatin.
* Kết hợp lopinavir + ritonavir: Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng liều
atorvastatin thấp nhất.
* Kểt hợp darunavir + ritonavir; fosamprenavir + ritonavir; saquinavir + ritonavir;
fosamprenavir: Dùng không quá 20 mg atorvastatin/ngây.
* Nelfinavir: Dùng không quá 40 mg atorvastatinlngảy
- IStatin có thề lảm tăng tảc dụng cùa warfarin. Phải xác định thời gian prothrombin trước khi
băt đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điêu trị để bảo đảm không có
thay dối nhieu về thời gian prothrombin.
- Khi dùng phối hợp với amiodaron, không nên dùng quá 20mg/ngảy.
~ Các nhựa găn acid mật có thế lảm giảm rõ rệt khả dụng sinh học của statin khi uống cùng. Vì
vậy thời gian dùng 2 thuốc nảy phải cách xa nhau.
— Mặc dù không tiến hảnh các nghiên cứu về tương tác thuốc trong lâm sảng, nhưng không
thấy có biếu hiện tương tảc có hại có ý nghĩa lâm sảng khi dùng statin cùng với các chất ức chế
men chuyến angiotensin, cảc thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiếu và thuốc chống
viêm phi steroid.
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời kỳ mang thai:
Vì các statin lảm giảm tống hợp cholesterol và có thế cả nhiều chất khảc có hoạt tính sinh học
dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nểu dùng cho người mang thai.
Vì vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
Nhiếu statin phân bố vảo sữa. Do tiềm nãng có tác dụng không mong muốn nghiêm trọng cho
trẻ nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chỉ định dùng statin ở người cho con bú.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Cảo nghiên cứu để xác dịnh ảnh hưởng cùa atorvastatin trên khả năng lái xe vả vận hảnh mảy
móc chưa được thực hiện.
Khi lái xe hoặc vận hảnh mảy nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điếu trị.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Nói chung, atorvastatin cũng như các statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thắp hơn so
với cảc thuốc hạ lipid khảo. Tần số ADR ở mọi statin tương tự như nhau.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hoá: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 — 9%), chóng mặt (3 — 5%), nhin mờ (] … 2%), mât ngù, suy
nhược.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Cảc kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hon 3 lần giới hạn trên cùa bình thường, ở
2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuôc.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatín phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phảt do myoglobin
mẹu.
Tảc dụng phụ được ghi nhận trong quá trinh lưu hảnh thuốc:
… Suy giảm nhận thức : mất trí nhớ, lù lẫn
- Tăng đường huyết
- Tăng HbAlc
Hướng dẫn cách xư trlADR:
Các thay đối nổng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những thảng đầu điều trị
bằng statin. Người bệnh nảo có nông độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xảc nhận kết quả và theo dõi điếu trị cho tới khi các bất
thường trở về bình thường. Nếu nồng độ aminotransferase (transaminase) huyết thanh AST
hoặc ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lên quá 3 lần giới hạn trên của binh thường, thì phải
ngừng điều trị bằng statin.
Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cảo ngay bất kỳ biếu hiện nảo như đau cơ không rõ lý
do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp
statin nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên cùa bình thường vả nếu chần
đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Chưa hi nhận được thông tin về quá liều atorvastatỉn, mặc dù vậy, có thông báo về một vải ca
quá lieu Iovastatin, fluvastatin, simvastatin hoặc pravastatin. Không người bệnh nảo có triệu
chứng đặc bỉệt và mọi người bệnh đếu hồi phục không để lại di chứng.
Nếu xảy ra guả liếu, cần điếu trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với
protein huyết tương, thẩm tảch máu không hy vọng lảm tăng đáng kể thanh thải statin.
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vì x 10 viên.
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Trảnh ảnh sáng.
TIẾU CHUẨN ÁP DỤNG. Tiêu chuẩn cơ sở
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sán xuất.
.ư—
x
Để xa tầm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước k
Nếu cân thêm thông tin, xin hói ý kie
SWm
nau: NIu£M YIỌN vtu
Sản xuất tại : ọ_A
CTY có PHÂN DƯỢC PHÁM SAVI ( SavmharmJ.ạog cục TRUỎNG ị
Lô z.01—oz-oaa KCN trong KCX Tân Thuận, Q.7, TP.HCM P TRUÒNG PHÒNG
ĐT:+84 8 7700142-143-144 QZ MM ,
Fax: +84 8 7700 145 6
t
~Z"
è`è
Tp. HCM, ngảy 2-1- tháng lo năm 2015
KT. TÓNG GIÁM ĐỎC
— ĐÓC(KH CN)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng