ĐA FE
Lán dảuz..Ắắỉ
6… … szalqeị
uumswuow
J“
5
Atorvastatin
Tablets 10 mg.
Each film coated Iablnl oonYams
Alnwaslzlm Calmum equwalnni b
Alonmslaln 10 mg
Mlq Lr. Nn_ KD/395
vlsa Nu VN…
R, 9mgzngmn qu
“'Ầtorvastatin
Tablets 10 mg.
Eun ủlm 008106 lab… mnlmns
Amrvaslaùn Cllcmm equwatenl to
AmwaslaI… 10 mg
Mlg u: No KDIJSS
Ri Presơmtuon Drug
"›
Atorvastatin
Tablets 10 mg.
W` ,
Atorvastatn n
Tablets 10 mg.
1Tõnĩnỉ `Ãsĩr'oỉlẻỉbýlhì F'Eỉsĩcĩín ’ ’ ’
Stơru … : noel & dn; piaon, below 30’C
Pmlect from hgm & mossture
Suacỉưamn In›house
1KF_EP ụ;mcmẹsõưr OF ngicu OF c…ggaruj
M:nuhclumd by
MEDlCO REƯEDIES PV'I' LTD
M E L 9_ Dewan A Snnn Udyug Nagal_
ỵụemco
o
Douge : As dưecled by the Physncmn, Ễ
Store … a moi & ury phun balow Jo'c o
Lokmanya Nagm_ nghav, Dst
Pmlect trum lught & moisture
Dae: mmey yy
fhanc-IDMOA, Maharashlfa. loơia,
. ln-house
xesv MEDỈCINES biỉf ọ_r REAÓH
Manlứanlnmd hy
IIEDICO REUED
B & 9. Dmn I
Lnknunya Nagar.
ucnr
3 x 10 Tablets
Compomlnon:
Each Mm cnaled 1aùlel ccmams
Mnrvastahn Caluum eqụwa em 10
Alervaslatm 10 mg
Doslge ! Admmustratmn
As dưuclsd by ll'e Pnys›cun
lndmanon. Cunln-mdmalmn. Precaunon.
Side dlecis md nlhev mlormlhovr
Please see … 4eaMl msuda
Slorlgt Slore … a cool & dry place below ac’c
Pro1eơ lmm Inghl & mons1ure
5pcciliutmn; whouse
Keep lnedícinu om of rucn o! chrldmn
Rom clmlully tho plcth mun bnlaru u.u
DNNK ›’ —. *v
Manulaclured by | Sản xuất Dở›
Rx Thuỏc ụin men dun
Thìth pMn Mỏ: …gu nèn bao phim có cm'n
Amwastatin Cam wong dưong
Alọwaslnlir
Llèu lượn vì cách dùng
Theo cn: n n pủl mùy 1huóc
cm dmh. ChOng chn định, 'l'hịn trọng.
Tóc dung ngoạn y vá các menu Im khác
›… xem hưởng dản sử dụng bin Iron; hộp
Báo quán Giữthuôc nm khô mal duớr JIfC
YIanh anrg sảng va ấm
neu chuln NN“ sán luấl
Đéng ỏiz H ] vix1O wen
Oẻm ưal mlayllẻem
Doc kỷ nuóng dấn sủ ơung mm: 1… dung
1 Ngây hết han lá ngảy d’ấu Mn của mang hất Joan
gru uén nhãn
Mlg uc No K01395
10 mg
MEchO lEHEDỈES PVT LTD
B & SV Dewan & Son: Udyog Nagar.
Lnkmanya Nagar, Palqhar. DM
1Ij^_…~ l Thane-IOMO4 Maharashlva. Inma
…» _
Atorvastatm
Tablets 10 mg.
Vnsa No 70%) thảnh cảc chẩt chuyền hóa có hoặc không có
hoạt tính. Atorvastatin được chuyến hóa chủ yêu thảnh dẫn xuất hydroxy hóa tại vị trí ortho vả
para vả cảc sản phẩm oxy hóa tại vị trí beta. Sự ức chế men khứ HMG-CoA cùa cảc chất chuyển
hóa qua con dường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vả para tương đương với sự ức chế cùa
atorvastatin.
Nơi tảc động đầu tiến của atorvastatin lá gan, đây là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol vả thanh
thải LDL. Sự giảm cholesterol LDL tương ủng với liếu lượng thuốc nhiều hơn lả vởi nổng độ
thuốc toản thân. Thể tích phân phối trưng binh cùa atorvastatin khoảng 381 lít. Trên 98%
atorvastatin được gắn kểt với protein huyết tương. Atorvastatin ưa mỡ, nên đi qua được hảng rảo
mảu— năo.
Thời gian bản hùy trung binh trong huyết tương cùa atorvastatin ở người khoảng 14 giờ.
Atorvastatin vả cảc chuyển hỏa cùa nó được đảo thải chủ yếu qua phân, dưới 2% lượng
atorvastatin uống vảo được tim thấy trong nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH:
Tăng cholesterol mảu: Atorvastatin được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ãn uống để giảm nong độ
cholesterol toản phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol mảu tiên phảt (typ [Ia vả
IIb) triglyceứd giảm it.
Atorvastatin cũng được chỉ định để giảm cholesterol toản phần và cholesterol LDL 0 người bệnh
tăng cholesterol máu gia đinh đổng hợp tử, bổ trợ cho cảc cảch điếu trị hạ lipid khảc.
Dự phòng liên phát (cấp ] ) biến có mạch vảnh: Ở người tăng cholesterol mảu mã không có bíều
hiện lâm sảng rõ rệt vê mạch vảnh, chỉ định atorvastatin nhằm:
- Giảm nguy cơ nhổi mảu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải lảm các thủ thuật tải tạo mạch vânh tim.
— Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch
Xơ vữa động mạch: Ở người bệnh tăng cholesterol mảu có biền hiện lâm sảng về bệnh mạch
vảnh, kể cả nhổi mảu cơ tim trước đó, chỉ định Atorvastatin nhằm:
- Lảm chậm tiến triền vữa xơ mạch vảnh.
- Giảm nguy cơ biến cố mạch vảnh cấp.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn cùa bác sỹ điều trị.
Người bệnh cân theo chế độ ăn chuẩn, ít cholesterol, trước khi uống thuốc ức chế HMG- CoA
reductase và phải tỉếp tục duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời Igian điều trị.
Vì t.ổng hợp cholesterol ơ gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vảo buổi tối sẽ lảm tãng hiệu lực
thuôc.
Bắt đầu điều m với iiếu thấp nhất mả thuốc có tảc dụng, sau đó nếu cần `thiết, có thề điếu chinh
liếu lượng theo nhu cầu vả đảp ứng cùa timg người bằng cảch tăng liếu từng đợt cảch nhau
không dưới 04 tuần và phải theo dõi các phân ứng có hại cùa thuốc, đậc biệt lá các phản ứng có
hại đối với hệ cơ. Điều chinh liều lượng cho tới khi đạt nồng độ cholesterol LDL mong muốn,
hoặc khi dạt liều tối đa.
Liều dùng tùy thuộc tỉmg cá nhân chủ yểu dựa theo nổng độ cholesterol LDL, mục tiêu đỉều trị
và đảp ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu vờ liều duy trì hảng ngòy đổi với người Iởn:
Liều khởi dấu: 10 mg, ! lần mỗi ngảy.
Liễu duy trì: có thế từ 10- 40 mgl ngảy, nếu cần có thể tăng liếu nhưng không quá 80 mglngảy.
Phối hỌp thuốc:
- Cảc statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tảc dụng bổ sung cho
nhau; phối hợp cảc nhóm thuốc nảy có tảo dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng
atorvastatin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống atorvastatin vảo lúc đi
ngù, 2 giờ sau khi uống nhựa để trảnh tương tảc rõ rệt do thuốc gắn vảo nhựa.
- Hạn chế phối hợp statin vởi cảc thuốc hạ lipid khác vì khả năng tảng nguy cơ bệnh cơ.
- Khi dùng phối hợp atorvastatin với amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngảy Đối vói
những bệnh nhân phải dùng liền trên 20 mg/ngảy mới có hiệu quả điều trị, bảc sỹ có thể lựa chọn
thuốc statin khảc (như pravastatin).
— Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời vói cảc thuốc: gemfibrozil, các
thuốc hạ cholesterol mảu nhóm fibrat khảc, niacin liều cao (> lg/ngảy), colchicin.
Sử dụng đồng thời atorvastatin với cảc chất ửc chế protease cùa thuốc điều trị HIV và viêm gan
siếu vi C (HCV) cần lưu ý:
Các chẫt ức chế protease có tương tảc Khuyến cáo kê đơn
0 Tipranavir + Ritonavir. Trảnh sữ dụng atorvastatin
o Telaprevir
o Lopinavir + Ritonavir Sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng
liều atorvastatỉn thấp nhất
o Damnavir + Ritonavir, Không quá 20 mg atorvastatin/ngảy
o F osamprenavir, ỹ/
o Fosamprenavir + Ritonavir,
o Saquinavir + Ritonavir.
o Nelfmavir Không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
Trẻ em:
Chưa có các nghiên cứu có kiếm soát việc dùng thuốc cho trẻ. Do vậy, không dùng cho trẻ em.
Nhóm bệnh nhân có yếu tố nguy cơ:
Atorvastatin thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối vởi hệ cơ như teo cơ,
viêm cơ, đặc biệt đối với cảc bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuối, bệnh nhân
bị bệnh thiếu năng tuyến giảp không dược kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt
chẽ cảc phản' ưng có hại trong quá trình dùng thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quả mẫn với cảc chất ức chế HMG- CoA reductase hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo cùa chế
phẩm.
Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tảng dai dẳng mã không gỉải thích được.
Thời kỳ mang thai hoặc cho con bủ. Trẻ em.
Tăng nguy cơ tốn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với cảc thuốc: gemfibrozil, các
thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khảc, niacin liều cao (> lg/ngảy), colchỉcỉn.
Việc sử dụng đồng thời cảc thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm
gan sỉêu vi C (HCV) có thể lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
KHUYẾN CÁO VÀ THẶN TRỌNG:
Trước khi bắt đẩu điều trị với atorvastatỉn, cần phải loại trừ cảc nguyên nhân gây tăng
cholesterol mảu (thí dụ đảì thảo đường kém kiểm soát, thiếu năng giảp, hội chứng thận hư, rôi
loạn protein mảu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khảc, nghiện rượu) vả cân định lượng
choiesterol toản phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL vả tn`glycerid.
Cần phải lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đẩu diển trị bằng statin và trong trường hợp
chỉ định lâm sảng yêu cầu xét nghiệm sau đỏ ở mọi người bệnh. Cần theo dõi ở những bệnh nhân
có nồng độ transaminase tăng cho đến khi cảc bất thường được giải quyểt. Nếu ALT hoặc AST
tăng lên gấp ưến 3 lần giói hạn trên bình thường kéo dải thì nên giảm liếu hoặc ngưng dùng
atorvastatin. Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiêu rượu vảlhoặc có tiên sử
bệnh gan.
Phải tỉến hảnh định lượng lipid định kỳ, với khoảng cảch không dưới 4 tuần, và điểu chỉnh Iỉều
lượng theo đảp ứng của người bệnh với thưốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL vì vậy
phải sử dụng nông độ cholesterol LDL đề bắt đẳu điếu trị và đánh giá đáp ứng điếu trị. Chỉ khi
không xét nghiệm được cholestrol LDL, mới sử dụng cholesterol toản phần để theo dõi đỉều trị.
Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, một số ít người bệnh trưởng thảnh uông statin thấy tăng rõ rệt
transaminase huyết thanh (> 3 lần gỉới hạn bình thường). Khi ngừng thuốc ở những người bệnh
nảy, nổng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trưởc điếu trị.
C ản cân nhắc theo dõi creatinin kinase (CK) trong trường hợp:
- Trước khi diều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: suy giảm chức
nãng thận, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiển sử gia đinh mãc bệnh cơ_ di truyền, tíền sử bị
bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan vả/hoặc uống nhiều rượu, bệnh
nhân cao tưồi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả nãng xảy ra tương tác
thuốc vả một sô đối tượng đặc biệt. Trong những tmờng hợp nảy nến cân nhắc iợi ích/nguy cơ
và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị _bằng statin Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần
gỉới hạn trên cùa mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trinh điếu trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có cảc biền hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ.. .Khi có cảc biền hiện nảy, bệnh nhân cẩn lảm xét nghiệm CK đề Có
các biện pháp can thiệp phù _hợp.
C_ằn cân nhắc khi dùng thuốc atorvastatin đối với bệnh nhân có nhũng yếu tố nguy cơ dẫn đến
tồn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hại đối với hệ cơ
như teo cơ, viếm cơ, đặc biệt đối với cảc bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65
tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu nãng tuyển giảp không được kiếm soát, bệnh nhân bị bệnh t ận.
Cần theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. y
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đống thời với các thuốc: gemfibrozil ’cảc
thuốc hạ cholesterol mảu nhỏm f brat khảc, niacin liều cao (> ] g/ngảy), colchicin.
Cần cân nhắc kỹ cảng giữa lợi ích và nguy cơ, và theo dõi cân thận để phảt hiện bất kỳ trỉệu
chứng cơ nảng hay thực thể nảo cùa đau cơ, nhạy cảm đau, hay yến cơ, đặc biệt lá trong những
thảng đầu điều trị vả trong thời gian điều chỉnh liều sau đó. Cần kiềm tra creatin phosphokinase
(CPK) định kỳ trong những tinh huống nảy.
Cần thận trọng khi sử dụng đổng thời cảc thuốc hạ lipid mảu nhỏm statin với cảc thuốc điều trị
HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) do có thề lảm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghìêm trọng
nhất là tiếu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây tử vong.
Lịệu phảp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hắn ở bất cứ người bệnh nảo có biều hiện bị bệnh cơ
cặp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tỉêư cơ vân, thí dụ như nhiễm_ khưẩn
câp nặng, hạ huyết ảp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyền hóa, nội tiết, diện
giải hoặc co giật không kiểm soát được.
Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở dộ tuối sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong
trường hợp tăng cholesterol mảu rất cao mã không đã ứng với cảc thuốc khảo.
SỬ DỤNG TRONG THỜI GIAN MANG THAI V CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai
Vi cảc _statin lâm giảm tống hợp choiesterol và có thể cả nhiều_ chất khảo có hoạt tính sinh học
dẫn xuất từ cholesterol, nên thuốc có thể gây hại cho thai nhi nếu dùng cho người mang thai. Vì
vậy chống chỉ định dùng statin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Nhiều statin phân bố vảo sữa. Do tiềm năng có tảc dụng không mong muốn nghiêm trọng cho trẻ
nhỏ đang bú sữa mẹ, nên chống chi dịnh dùng statin ở người cho con bủ.
ẨNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ! XE HOẶC VẬN _HÀNH MÁY MÓC.
Cảc sản phẩm statin có thể gây tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương: dau
đằu, chóng mặt, nhìn mờ, suy nhược... ,cân thận trọng khi dùng cho người lải xe hoặc vận hảnh
mảy móc.
TƯỢNG TÁC THUỐC.
Hay gặp viêm cơ vả tỉêu cơ vân hơn ở người bệnh điếu trị phối hợp atorvastatin với cyclosporin,
erythromycin, itraconazol, ketoconazol (do' ưc chế cytochrom CYP 3 A4).
Tản_g nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng atorvastatin đồng thời với cảc thuốc: gemfibrozil, cảc
thuốc hạ cholesterol mảu nhỏm fibrat khảc, niacin liếu cao (> lg_/ngảy), colchicin.
Việc sử dụng đổng thời cảc thuốc hạ lipid máu nhóm statin với cảc thuốc diều trị HIV vả viêm
gan siêu vi C (HCV) có thề lảm tãng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhắt là tiêu cơ
vân, thận hư_ dẫn đến suy thận và có thẻ gây tử vong. Liều khuyến cảo kê đơn atorvastatin khi
phải dùng kết hợp với cảc chắt ức chế protease cùa thuốc điếu tnf HIV và HCV xin xem phần
“Liều lượng và ca'ch dùng”.
Statin có thế lảm tăng tảc dụng cùa warfarin. Phải xảc định thời gian prothrombin trước khi bắt
đầu dùng statin và theo dõi thường xuyên trong giai đoạn đầu điều trị để bảo đảm không có thay
đồi nhiều về thời gian prothrombin.
Mặc dù không tiến hảnh các nghỉên cứu về tương tảc thuốc trong lâm sảng, nhưng không thấy có
biền hiện tương tác có hại có ý nghĩa lâm sảng khi dùng statin cùng với cảc chất ức chế men
chuyển angiotensin, cảc thuốc chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiến và thuốc chống viêm phi
steroid.
Việc dùng cùng với các _thuốc ức chế enzyme CYP3A4 có thể lảm tãng n_ông độ của atorvastatin
trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ vả tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với Amiodarone,
không nên dùng quá 20 mg/ngảy vì lâm tăng nguy cơ gây ra chímg tiêu cơ vân. Đổi vởi nhĩmg
bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngảy mới có hiệu quả điếu trị, bác sỹ có thể lựa chọn thuốc
statin khác (như Pravastatin).
Antacid: dùng đồng thời atorva,statin với huyến dịch antacid đường uống có chứa magnesi và
nhôm hydroxyd, sẽ lảm giảm nồng độ atorvastatin trong bưyết tương khoảng 35%, tuy nhiên, tảc
dụng cùa thuốc lên hiệu quả gỉảm cholesterol LDL không bị thay đổi.
Cảc statin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tảc dụng bổ sung cho
nhau; phối hợp các nhóm t_huốc nảy có tảc dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng
atorvastatin cùng với nhựa gắn acid mật, t_hí dụ cholestyramin, nồng độ atorvastatin trong huyết
tương giảm (khoảng 25%), do vậy phải uống 2 thuốc cách nhau 2 giờ, nên uống atorvastatin vảo
lủc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa đề trảnh tưong tác rõ rệt do thuôc gắn vảo nhựa.
Digoxin: Dùng dồng thời atorvastatin vả digoxin lảm tãng nổng dộ digoxin huyết tương ở tình
trạng ôn định gần 20%. Cần theo dõi một cảch thích _hợp` 0 những bệnh nhân đang dùng digoxin.
Thuốc viên ngừa thai ưống: Dùng đồng thời với thuốc viên ngừa thai uống có chứa norethindron
vả ethinyl estradiol iảm tãng AUC của norethindron vả cùa ethinyl estradiol gần 20%. Khi chọn
lọc thuốc viên ngừa thai cho phụ nữ đ_ang dùng atorvastatin nên cân nhắc đến điếu nảy.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (AD_R)z
Nói chung cảc thuốc nhóm statin dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngùng thuốc thấp hơn so với các thuốc
hạ lipid khảc. Tần số ADR ơ mọi statin tương tự như nhau.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hỏa: Ỉa chảy, tảo bỏn, đầy hơi, đau bụng, vả buổn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau dầu (4- 9%), chóng mặt (3— 5%), nhìn mở (1 - 2%), mất ngủ, suy
nhược.
Thần kinh- cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Cảc kết quả thử nghiệm chức nãng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của binh thường, ở 2%
người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hổi phục khi ngừng thuốc.
Ít g_ặp, 1/1000 < ADR < moo
Thân kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiểm gặp, ADR < ]/1000
Thần kinh- cơ và xương: Vỉêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin
niệu.
Ngoải ra còn có một số tảc dụng không mong muốn sau:
- Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...)
- Tăng dường huyết.
- Tăng HbAlc
Hướng dẫn câch xử trí ADR
Cảc thay đổi nồng độ enzym gan t_rong huyết thanh thường xảy_ ra ở những thảng đẳu điều trị
bằng statin. Người bệnh nảo có nông độ aminotransferase huyết thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức` năng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả và theo dõi điếu trị cho tới khi cảc bất
thường trở vê binh thường. Nêu nông độ aminotransferase (transaminase) huyết thanh AST hoặc
ALT (GOT hoặc GPT) dai dẳng lến quá 3 lần giới hạn trên cùa binh thường, thì phải ngừng điều
trị bằng statin.
Phải khuyên người bệnh dùng statin báo cảo ngay bất kỳ biếu hiện nảo_ như đau cơ không rõ lý
do, nhạy cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nểu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Phải ngừng liệu pháp
statin nêu nồng độ CPK tảng rõ rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của binh thường và nếu chẩn
đoán hoặc nghi ngờ là bệnh cơ.
QUÁ LIÊU.
Không có điều trị đặc hiệu nảo khi dùng atorvastatin quả liếu. Nếu có quả lỉếu, tíến hảnh điếu trị
triệu chúng và các biện phảp hỗ trợ cân thiết. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương,
nên không thể lảm tãng thanh thải atorvastatin đảng kế bằng cách thẩm tách máu.
HAN DÙNG:
36_ tháng kể từ ngảy sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No. ), ngảy sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhản
hộp vả vi. _
BAO QUAN:
Giữ thuốc nơi khô mảt, dưới 30°C, tránh ảnh sảng và ấm.
TIÊU CHUẨN CHÁT LƯỢNG:
Tiêu chuẩn nhả sản xuất.
DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: ,
Hộp chứa 03 vi x 10 viên. ẳ/
Sản xuất bởi:
MEDICO REMEDIES PVT. LTD
8 & 9, Dewan & Sons Udyog Nagar, Lokmanya Nagar, Palghar, Dist. Thane — 401404,
Maharashtra, Ấn Độ.
Ngảy xem xét lại nội dung hưởng du
PHÓ cục TRUỞNG
WM ”Vấn %ẨanlỄ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng