00l- ° XOGOdI.LNV
Rx Praưiption Drug
Dispersible tablet
Manufactured by:
FARMA GLOW
ANTIPODOX - 100
# 672/18. Khandsa Road. Gurgaon. Haryana, India
1 x 10 Tablets
3<>/901M
ÌYTẾ
Lân dâu:Z.l
1 N LÝ DƯỢC
ZDỤYỆT
35 ...a%’
1
1
1
Cefpodmdme pmxetil dispersible tablet
ANTIPOD - 100
READ CAREFULLY THE LEAFLET BEFORE USS
KEỮ OUT OF REACH OF CHIUJREN
lâmrnool
Storebebwâơtìhaconlmddrynlam. myftumdimd
sunl'ght
[Oumity npoclỉclũon]
ln houa
SĐKIVJSỊ m.-
só ư: sxna. No. -
usxmơụ om:
HD/Exp. Deb;
Săn xuất tai An Đo bởi:
FARIA GLOW
#672118. Khandsn Road, Gurgaon. Haryana, An Đo
Gỉclhõnglừlkhăc,xombhcúngdằnlữdợhg
Hop1vix1ovien
mu… pninwõmenu-Anmcócma-
Can Pm…llmnganùiCdfpodom 1me
[cm dịnh. Ẹịdoh dũng.
M ml '!HẮ ỷ]:
Xi: nm lở n sủ m.
M 0an
Nơi km. mảtbnhiomomùi au'c. hình inhdng
DO"! hic chổi
W phân ÙL
Nhập khấu bởi: .....................
ANTIPODOX - 100
Celpodoứfre proxetit dispersible table!
ANTIPODOX - 100
ooc KỸ HƯỚNG DẦN sử DỤNG mươc KHI DÙNG
ĐỆ xu… mv TRẺ EM
ANTIPODOX - 100 ANTIPODOX
. 100 ANTIPODOX - …
mmmmmmum; mau…lmuuaffl: uủmummddư
Wmumffllmủmngvủi CQfmduimumdicquủuưln Odmđơuimuuniluuqủmnudl
cdmdnúm 1m.ũng ' IM.M «Muimo 1
SOKth smmm
sensnum; sd1osxluuu susxrmm
Nstuu Dun. ussuuu.om NSXJIIg.DIn
uoteuou— MOIEn.Dm ummm
SnmkUAnDỏMt 'í smthAnmn
FARIA GLOW FARI“A em | M
1 ưnnu.mmm. ffl²III.KMMM I6`IZI1LMM
1` GummHnth Guw.Mm.lvdh Gumam,fhfylll.ẦnN
DX - 100 ANTIPODOX — 100 ANTIPODOX - 100 ANTIPODOX - 10
rưuụ ua…mmmạam: Enwwmeum: númmmamn
mư: W' Mme MMOẸJ'WJIIU Wmem
100 m 100… 1Nơm :mung
: WM… smuv—m
sủssaumm… sỏ&sxtmm sênsmmm
MDIEIuM. lĐIEm.Dù HDIEn.M
ShnủUhNffl: mmmw. sh:ủụAabobủlr
FMW Fme FAIIAGLffl
WI.MM, WỊMM nmnnmmnm ,
Guw.Nm.Anoe Wm1m mm…mAnbo
ITIPODOX - 100 ANTIPODOX - 100 ANTIPODOX -100 ANTIPOẺ
umuụm…ụ uamummaưm. _… mwgumeuỵu- ỹ_Jổlviừưíủtfln
` "ỂH , i'i—fẹ 'Ễ'JẮ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng , -;z__-Ĩ ,…- … ;` ,.` ’, ~
Đêxatầmtaytrẻem Ĩi fƯf“phẨiq iĨ
f_.`_ iỉl.` ( l`iẢJG ẵ,
’: . , `} I
ANTIPODOX mo ,
[Thânh phần] Mỗi viên phân tán có chứa:
Cefpodoxim proxetil tương đương với Cefpodoxim lOOmg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Microcrystalline cellulose, Croscarmellose Sodium, Maltodextrin, Lactose anhydrous,
Sodium Citrate, Magnesium Stearate, Sucralose, Flavour orange, Polacrỉlin Potassium)
[Dược lực học]
Cefpodoxim lả khảng sinh cephalosporin thế hệ 3. Ở những nước có tỷ lệ khảng khảng sinh
thấp, cefpodoxìm có độ bền vững cao trước sự tấn công cùa cảc beta - lactamase, do các khuẩn Gram
âm và Gram dương tạo ra.
Về nguyên tắc, cefpodoxìm có hoạt lực đối với cầu khuấn Gram dương như phế cầu khuẳn
(Streptococcus pneumom'ae), cảc Iiên cầu khuẩn (Slreptococcus) nhóm A, B, C, G và với cảc tụ cẩu
khuẩn Staphylococcus aureus S. epidermidis có hay không tạo ra beta — lactamase. Tuy nhỉên, thuốc
không có tảc dụng chống cảc tụ cầu khuần kháng isoxazolyl - penicilin do thay đổi protein gắn
penicilin (kiểu kháng của tụ cầu vảng khảng methicilin MRSA). Kiểu kháng kháng sinh MRSA nảy
đang phảt triến ngảy cảng tăng ở Vìệt Nam.
Cefpodoxim cũng có tảc dụng dối với cảc cẳu khuấn Gram am, cảc trực khuần Gram dương
và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống cảc vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E. coli,
Klebsiella, Proteus mirabilis và C ưrobacter
Tuy nhiên ở Việt Nam, cảc vi khuấn nảy cũng kháng cả cephaiosporin thế hệ 3. Vấn đề nảy
cần iưu ý vì đó iả một nguy cơ thất bại trong điều trị.
Ngược lại với các cephalosporin loại uống khảo, cefpodoxìm bền vững dối với beta -
lactamase do Haemophilus infiuenzae, Moraerla catarrhalis vả Neisseria sinh ra. Tuy vậy nhận xét
nảy cũng chưa được theo dõi có hệ thống' 0 Việt Nam và hoạt lực cùa cefpodoxìm cao hơn đến mức
độ nảo so với hoạt lực của cảc cephalosporin uống khác cũng chưa rõ
Cefpodoxim ít tảc dụng trên Proteus vulgaris, Enterobacter, S a ' marcesens vả
Clostridium perfringens. Cảo khuẩn nảy đôi khi khảng hoản toân.
Các tụ câu vảng khảng methicỉlỉn, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus,
Pseudomonas aeruginosa. Pseudomonas spp., Clostridium difiìcile, Bacteroides fragilis, Listería,
Mycoplasma pneumoníae, Chlamydia vả Legionella pneumophỉli thường kháng hoân toản cảc
cephalosporin.
Cefpodoxim ở trên thị trường lả dạng thuốc uống cefpodoxìm proxetỉl (ester của
cefpodoxìm). Cefpodoxỉm proxetỉl ít tảc dụng khảng khuẩn khi chưa dược thùy phân thảnh
cefpodoxìm trong cơ thể. Cefpodoxim proxetil được hấp thụ qua đường tỉêu hóa và được chuyển hóa
bời các esterase không đặc hiệu, có thể tại thảnh một, thảnh chất chuyển hóa cefpodoxìm có tác
dụng.
[Dược động học]
Khả dụng sinh học của cefpodoxìm khoảng 50%. Khả dụng sinh học nảy tăng lên khi dùng
cefpodoxìm cùng với thức ăn. Nửa đời huyết thanh của cefpodoxìm là 2,1 - 2,8 gìờ đối với người
bệnh có chức năng thận bình thường. Nửa đời huyết thanh tăng lên đển 3, 5- 9, 8 giờ ở người bị thiểu
năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxìm, ở người lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình
thường, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 2 - 3 giờ và có gìá trị tmng bình 1,4
microgam/ml, 2, 3 microgam/ml, 3, 9 microgam/ml dôi với các liều 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxìm liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ dưới dạng
không thay đổi qua lọc của cầu thận và bải tiểt của ông thận. Khoảng 29- 38% liều dùng được thải
trừ trong vòng 12 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Không xảy ra bỉến đối sinh học ở
thận và gan. Thuốc bi thải loại ở mức độ nhẩt dịnh khi thấm tách máu.
[Chỉ định}
Cefpodoxim được dùng dưới dạng uống để điều trị cảc bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường
hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do cảc chủng Streptococcus
ffl`
' ` _ ,...,
pneumoniae hoặc Haemophilus ínjluenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta -Ủảctaniáse) vả,
đợt kịch phảt cấp tỉnh của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảlfn vả ẹ1ợ cáwảĂ
induenzae hoặc Moraera (Branhamella, trước kỉa gọi lả Neisseria) calarrhalis, không smhvẹa`tfefạ`
ìactamase.
Để đỉều trị các nhỉễm khuẩn nhẹ vả vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, vìềm am`ĩỡan)
do Streplococcus pyogenes nhạy cảm, cefpodoxìm không phải là thuốc được chọn uu tiên, mã đũng
hơn là thuốc thay thế cho thuốc điều trị chủ yếu (thí dụ penicilỉn). Cefpodoxim cũng có vai trò trong
điều trị bệnh vỉêm tai giữa cấp do các chùng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các
chủng sinh ra beta - Iactamase) hoặc B. catarrhalis
Cefpodoxim cũng được dùng để đỉều trị nhìễm khuẩn đường tỉết niệu thế nhẹ và vừa, chưa có
biến chứng (viêm bảng quang) do cảc chủng nhạy cảm E coli Klebsỉella pneumoniae Proteus
mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophytzcus.
Một liều duy nhất 200 mg cefpodoxìm được dùng để điều trị bệnh lậu cẩp, chưa biến chứng,
ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực trảng của phụ nữ và bệnh lậu ở nỉệu đạo của phụ nữ vả
nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicỉlỉnase cùa Neisseria gonorrhoea.
Cefpodoxỉm cũng được dùng để điêu trị nhiêm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng 0 da
và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chùng
nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
|Liều lượng và cách dùng]
Người lởn vờ trẻ em trẻn 13 tuối.
Đế đỉếu trị đợt kịch phát cấp tỉnh cùa vỉêm phế quản mạn hoặc vỉêm phối cẩp tính thể nhẹ
đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxìm là 200 mgllần, cứ 12 gỉờ một
lần, trong 10 hoặc 14 ngảy tương ứng.
Đối với víẽm họng vả/hoặc viêm amidan thế nhẹ đến vùa hoặc nhiễm khuẩn đường tỉết niệu
thể nhẹ hoặc vừa chưa bien chửng liều cefpodoxìm là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngảy hoặc 7
ngảy tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và cảc tổ chức da thế nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường
dùng là 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 - 14 ngảy.
Đế điểu trị bệnh lậu niệu đạo chưa bìến chứng ở nam, nữ và cảc bệnh lậu hậu môn - trực
trảng vả nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng ] liều duy nhắt 200 mg cefpodoxìm, tỉếp theo là điều trị
bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhỉễm Chlamydia.
Trẻ em.
Để điều trị vỉêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 thảng đến 12 nãm tuối, dùng liễu 5 mg/kg (tối đa
200 mg) cefpodoxìm mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg) ngảy một lần.) ong 10 ngảy. Để
đỉều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuồỉ, 1 thường dùng lá
5 n1g/kg (tối đa 100 mg) mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngảy
Để điều trị cảc bệnh nhỉễm khuấn khảc:
Trẻ dưới 15n ngảy tuồi: Không nên dùng; `
Từ 15 ngảy đen 6 tháng: 8 mg/kglngảy, chia 2 lân;
Từ 6 tháng đến 2 nãm: 40 mgllần, ngảy 2 lằn;
Từ 3 tuối đến 8 tuổi: 80 mg/lẳn, ngảy 2 lần;
Trên 9 tuối: 100 mgllần, ngảy 2 lần.
Liểu cho người suy thận:
Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30
ml/ phủt, và không thẩm tách mảu, lieu thường dùn, cho cách nhau cứ 24 gỉờ một lần. Người bệnh
đang thẩm tảch mảu, uống liều thường dùng 3 lần/tuan.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống, nên uống thuốc với 1 ly nước.
Đối với bệnh nhân khó nuốt: có thể ngậm viên thuốc trong mỉệng 1-2 phủt, viên thuốc sẽ
mềm và rã trong nước bợt, do dó có thể nuốt dễ dảng với một ít nước Hoặc có thể cho vỉên thuốc
vảo nước đến khi viên thuốc rã ra, rồi uống.
lThận trọng]
Truớc khi bắt đẩu điều trị bằng cefpodoxìm, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng cùa người
bệnh với cephalosporin, penicỉlin hoặc thuốc khảo.
Cần sử dụng thận trọng dối với những người mẫn cảm với penicilin, thiều nănfiỆf/i /tiliiẫn vấ i1_gứ_ời ’Ì;\_
có thai hoặc đang cho con bủ. “Mi“ lễ“ Hi … ' `—
Phụnữcóthaỉvảchoconbú: '~JỊỂ'~"W ~ 1
Thời kỳ mang thai: Chưa có tải liệu nảo nói đến việc sử dụng cefpodoxìm trongTfflỡuủidd, ,. ;
mang thai. Tuy vậy cảc cephalosporin thường được coi như an toản khi sử dụng cho hgưẹi mang ~/
thai.
Thời kỳ cho con bủ: Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nổng độ thấp. Mặc dù nồng độ
thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có cefpodoxìm: Rôi Ioạn hệ vi khuẩn
đường ruột, tảc dụng trực tỉểp đến cơ thể trẻ và kểt quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải Iảm kháng
sinh đồ khi có sốt
Tác động đối vởỉ khả năng lái xe vả vận hănh máy móc:
Dùng được khi lải xe vả vận hảnh máy móc.
|Chống chỉ định]
Không được dùng cefpodoxìm cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và
người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
lTác dụng phụ]
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy, đau bụng.
Chung: Đau đầu.
Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mảy đay, ngứa.
Ítgặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Phản' ưng dị ứng: Phản ửng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản' ưng
phản vệ.
Da: Ban đó đa dạng.
Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vảng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về mảu.
Thận: Viêm thận kẻ có hồi phục.
Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngù, lú lẫn, tăng trương lực và
chóng mặt hoa mắt.
Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bảc sỹ
Nếu cẩn biết thêm thông tỉn, xin hóỉ’ y kíến bác sỹ
Thông báo cho bác sỹ nếu có phản ửng phụ khi dùng thuốc ’
[Tương tảc thuốc]
Hẩp thu cefpodoxìm giảm khi có chất chống acid, vì vậy tránh dùng cefp ' xjm cùng với _
chất chống acid.
[Quá liều]
Sau khi quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên có thể gây
quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kỉnh, đặc biệt ở người bị bệnh suy thận.
Khi gặp phải trường hợp quá iiều, nên ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức. Việc thẩm phân
máu có thể hỗ trợ trong việc đảo thải cefpodoxìm ra khỏi cơ thể, dặc biệt đôi với trường hợp chức
năng thận bị tốn thương. Ngoài ra có thể kết hợp với các biện phảp điều trị triệu chứng vả hỗ trợ
nâng đỡ thể trạng cho cơ thể bệnh nhân.
lĐỏng gói] Hộp 01 vi x 10 viên.
|Hạn dùng] 24 thảng kể từ ngảy sản xuất.
[Bảo quản] Bảo quản nơi khô, mảt ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ả
[Tiêu chuẩn] Nhà sản xuất
Nhà sân xuất
FARMA GLOW
TUQ cuc TRUỚNG
TRIÙNG PHÒNG
JVWJf~J 4%
+; F'n
I
lu f
.'ụiự "'f 'lơ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng