Mẳu nhản thuốc Amoksiklav 1.2g đươc nhập khả'u về Việt Nam sẽ lả mãu nhản dùng chung quốc té.
Để phù hợp vởi thông tư Hướng dăn ghi nhãn thuõc, thông tư số 04/2008/TT-8YT ngảy 12/5/2008
của Bộ Y tế, theo quy định. thuốc Amoksiklav 1.2g nảy sẽ được dán nhản phụ tại Vlệt Nam sau khi
nhặp khẩu vảo Việt Nam. Nội dung chi tiết của nhản phụ được trinh bảy trong hình dười đáy:
BỘY
ĐĂPHẺ`
Lan dảuz../JFẮ
L_____.__.
sz _
i/v DL"OC
|
ì
Rx — Thuốc … Oheo …
Amoksildav”
1.1 g
Bội phu dung dịch tiém/
tiêm fruye’n iỉnh chh
AMOXICILLIN
CLAVULANIC
“ị
Bo't phu dung n:ch 1iêm.fhêm lmyẽn
Hôn 1 lọ chứa 1000 mg Amwc lim
dưđ cong Avronoliin nmri vò 2CC
mg Clcvu cmc nod duđu uqrg Kul«
< uvoìunol
Bin quản:
Edo Quỏn khóng quở SG“C
Chi dinh. cách dùng vc dỏng chỉ
đenh )tìn đục \đ hJửìg cốn sứ đựng
Để xo lí… ủy ire` em Đọc hý
hưởng đểu sữ dụng irưđc I:hi
dùng
Số ló SX, NEL HC xem '… No'.
'Maf ' `Expf rrèu bcio bi
SDK
DNNK'
`:"ió uẩr udl
Sun… 6th
Bmứerrưw:m iũ, A-óỉảũ (urdl, Ao
… m …… M… ;… ziugr w hẹ»
Sunda lndulừlcl ụmđum 5 A
Fululnlx Srle. Fa qar lndụnnul Mu! >th-uc.
CIEÉEG Pclơc- A `Bti'ưbnct My l0r an
Ĩ Rx - Prescriplion only
fAmdủHa'
1.1 g
Powder for I.V. iniedỉon/
infusion solution
AMOXICILLIN
CLAVULANIC
ACID
’ló ĩ/gé,
/ ` ~\
Plus: reud ìhe oncload
leefId :crúuily bofou using
Ihis medicine
Ecch ml conloms
Amomllhne `OOGmg
{os Arnoxicillme sod vm)
Clch crnc imd 200mg
los Polussmm 40 kg CF
Để điều trị nhiễm khuần như được chi dịnh trong phần CHỈ ĐỊNH: 1000 mg/2OO mg mỗi
8 giờ.
Đê dự Đối với cảc thủ thuật có thòi gian dưới I giò, liều Amoksikiav đưọc khuyến
phòng trong cảo lả 1000 mgl200 mg đến 2000 mngOO mg đuọc dùng lủc tiền mê (Liều
phẫu thuật 2000 mg/2OO mg có thể đạt được bằng cách sử dụng cõng thức
amoxicillin/acỉd clavulanic thay thể dùng dường tĩnh mạch).
Đối với cảc thủ thuật có thời gian lâu hơn ] gỉờ. liều Amoksiklay dưọc ighuyến
cậo lả 1000 mg/ZOO mg đên 2000 mgl2OO mg được dùng lúc tiên mê, tôi da 3
liêu 1000 mgl2OO mg trong 24 giờ.
Cảc dấu hiệu nhiễm khuấn rõ rệt trên lâm sảng lúc phẫu thuật sẽ dòi hòi một
liệu trình diêu trị thông thường đường tĩnh mạch hoặc dường uông sau phân
thuật.
Trẻ em < 40 ke
Liều khuyến cảo:
— Trẻ em từ 3 thảng tuổi trở lên: 25 mg/S mglkg mỗi 8 giờ.
~ Trẻ em dưới 3 thảng tuồi hoặc cân nặng dưới 4 kg: 25 mg/S mg/kg mỗi 12 giờ.
Người cao Iuồi
Không cần xem xét điêu chinh liêu.
Suv lhcin
Việc diều chinh liều dựa trên mức liều amoxicillin tối đa được khuyên cáo.
Không cằn điều chinh lìều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine (CrCl) cao hơn 30 ml/phút.
Người lớn vả !rẻ em 2 40 kg
\`²"ằ²'t\
i Độ thanh thải
creatinine (CrCl):
d 0-30 mt/phút
Dộ thanh thải
. creatinine (CrCl):
! < i0 ml /phút
{ Thâm phân máu
[_
Liều khòi dâu là 1000 mg/2OO mg vả sau đó lả 500 mg/IOO mg. dùng i
2 lần/ngảy
Liều khới đầu là 1000 mg/ZOO mg và sau đó lả 500 mg/IOO mg, dùng
mỗi 24 giò ị
i
Liều khói đầu là IOOO mg/ZOO mg và sau đó tiểp theo bằng
500 mg/IOO mg mỗi 24 giờ, cộng | liều 500 mg/iOO mg vảo cuối buôi
thấm phân (khi các nồng dộ của cả amoxicillin vả acid clavulanic dền
giảm)
Trẻ em < 40 kg
' Độ thanh thải
1 creatinine (CrCl):
Ế l0-30 mVphút
² Độ thanh thải
_ creatinine (CrCl):
{ < 10 mI/phủt
I
25 mg/S mg/kg dùng mỗi I2 giờ Ồ Ặửv
i Thâm phân mảu
Su un
25 mg/5 mg/kg dùng mỗi 24 giờ '
ỉ
25 mg/S mglkg dùng mỗi 24 giờ cộng 1 liều 12, 5 mg/2 5 mglkg vảo
cuôi buồi thấm phân (khi các nông độ cùa cả amoxicillìn vả acid
clavulanic đều gìặm)
Thận trọng khi dùng Cẩn theo dõi chức năng gan ở những khoảng cảch dều dặn (xem các
phần CHONG CHỈ ĐỊNH vả CÀNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIẸT KHI SỬ
DỤNG)
C ách dùng
Amoksìklav được dùng đường tĩnh mạch.
Amoksiklav có thế đuợc dùng bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm trong thòi gian 3- 4 phút trực
tiếp vảo tĩnh mạch hoặc qula một ông nhỏ giọt hoặc truyền trong 30— 40 phủt. Amoksiklav
không thích họp cho tiêm bắp.
Trẻ em dưới 3 thảng tuổi chỉ nên dùng Amoksiklav bằng cách truyền.
Có thế khới đầu điều trị với Amoksiklav bằng cảch sư dụng một chế phấm dùng đường tĩnh
mạch vả hoản tất việc điều trị bằng một chế phẩm thich hợp dùng đưòng uỏng khi xem xét
phù họp đối với tt'rng bệnh nhân
CHỐNG cnỉ DỊNl—l
- Quả mẫn vởi các hoạt chất, với bẩt kỳ dạng nảo thuộc nhóm penicillin hoặc vởi bất kỳ tả
dược nảo cùa thuôc.
- Tiển sứ có phản ứng quả mẫn tức thì nặng (ví dụ phản vệ) đối với một thuốc khảc thuộc
nhóm beta—lactam (ví dụ cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).
— Tiền sự bị vảng da hoặc suy gan do amoxicillin/acid clavulanic (xem phẳn TÁC DỤNG
PHỤ).
CÁNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG DẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Trước khi bắt đầu điều trị với amoxiciliin/acid clavulanic, nên dìều tra một cách cần thận
nhũng phản ứng quá mẫn`trước đó với penicillin, cephalosporin hoặc các thuôc khảo thuộc
nhóm beta-lactam (xem phân Ci IONG CHI DỊNH vả TAC DỤNG PHỤ).
Đã có báo cảo về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng vả đôi khi gây tủ vong (dạng phán
vệ) ở những bệnh nhân đang điếu trị bằng penicillin Các phán ứng nảy có nhiều khả nãng
xảy ra hon ở những ngưòi có tiền sử quá mẫn vói penicillin và những nguời có cơ dia dị ứng.
Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngung diều trị với amoxicillin/acid clavulanic vả thiết
lập điều trị thay thế thich họp.
Trong trường hợp chứng minh được nhiễm khuẩn lả do các sinh vật nhạy cúm với
amoxicillin, nên xem xét đê chuyên tù amoxicillin/acid clavulanic thảnh amoxicillin theo sự
hướng dân chính thức. ỔF/V
Dạng trinh bảy Amoksiklav nảy có thể không thích hợp sử dụng khi có nguy cơ cao về các
tác nhân gây bệnh phòng đoản đề khảng vói các thuốc nhóm beta-lactam không qua trung
gian cảc bcta- lactamase nhạy cảm vói sự L'rc chế do acid clavulanic. Vì không có dữ liệu dặc
hiệu về thời gian mả nồng độ thuốc vượt Itrên nồng độ ủc chế tối thiếu ("l>MIC) vả dữ Iiẽu
đối vói cảc dạng trinh bảy dùng duờng uống tuơng đuơng còn giới hạn, dạng trinh bảy néty
(không có amoxicillin bổ sung thêm) có thế không thich họp để điểu trị SĨ pneunmniue đề
kháng pcnicillin
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng thặn hoặc ở những nguôi dùng đang liều
cao (xem phần TÁC DỤNG PHỤ)
Nên tránh sử dụng amoxiciliin/acid clavulanic nếu nghi ngờ bị bệnh tảng bạch cầu đơn nhân
nhiêm khuân vì sự xuât hiện ban dạng sới từng liên quan với tình trạng nảy sau khi sử dụng
amoxicillin.
Sư dựng đồng thời với allopurinol trong thòi gian điều trị với amoxicillin có thế iảm tãng khả
năng bị các phản ứng dị ửng da.
Sử dựng thuốc kéo dải đôi khi có thể dẫn đến sự phát triền quá mức vế cảc sinh vật không
nhạy cảm.
Sự xuất hiện ban đò toản thân có sốt lúc bắt đầu điếu trị kết hợp với mụn mú có thế lả một
triệu chứng cùa phảt ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP) (xem phấn TÁC DỤNG PHỤ).
Phản ửng nảy dòi hới phải ngưng dùng Amoksiklav vả chống chỉ định dùng bất cứ dạng
amoxicillin nảo sau dó.
Cẩn thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
Đã có bảo cảo về những phản ứng phụ vế gan, chủ yếu ở nam giới vả người cao tuồi, có thế
liẽn quan với điếu trị kéo dải. Rất hiếm khi có bảo cảo về những phản ứng phụ nảy ở trẻ em.
Trong tất cả cảc nhóm nghiên cứ,u nhũng dấu hiệu vả triệu chủng thuòng xảy ra trong thòi
gian điều trị hoặc một thòi gian ngắn sau khi điều trị nhưng một sô trưòng hợp xảy ra không
rỏ rảng cho đến vải tuần sau khi ngừng điều trị. Nhũng triệu chúng nảy thuờng_ có thể hồi
phuc. Các phản ửng phụ về gan có thể nặng và trong một số truờng họp cực kỳ hiếm gặp đã
có báo cáo vê tử vong Nhũng truờng hợp nảy hằn như luôn luôn xảy ra trên những bệnh
nhân có bệnh nghiêm trọng săn tù truớc hoặc đang dung đồng thời với cảc thuốc đã biết có
khả năng gây cảc tác dỤng phụ trên gan (xem phần TÁC DỤNG PHỤ).
Viêm đại trảng liên quan với kháng sinh đã được báo cảo với gần như tắt cả các thuốc khảng
khuẩn bao gôm cả amoxicillin vả độ nặng có thế trong phạm vi tư nhẹ đến đe dọa tính mạng
(xem phần TẢC DỤNG PHỤ). Vì vậy, điều quan trọng lả xem xét chần đoán nảy ở những
bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bắt kỳ kháng sinh nảo. Nếu viêm đại trảng
liẽn quan với khảng sinh xảy ra, phải ngừng ngay Amoksiklav, hòi ý kiến bác sĩ và bắt đầu
một trị liệu thích hợp. Chống chỉ định dùng các thuốc lảm giảm như động ruột trong tinh
trạng nảy.
Cần đánh giả định kỳ các chức` năng hệ thống cơ quan. bao gồm chức năng thận, gan và cơ
quan tạo mảu trong thời gian điêu trị kéo dải.
Đã có bảo cáo hiểm gặp về thời gian prothrombin kéo dải ở những bệnh nhân đang sử dụng
amoxicillin/acid clavulanic. Cần theo dõi thích họp khi thuốc chống đông được kê đơn đồng
thời Có thế cần điều chinh Ịiểu cùa thuốc chống đông dùng đường uỏng để duy tri nồng dộ
thuốc chống đông mong muốn (xem phần TUONG TAC VOI CÁC THUỐC KHÁC vả TÁC
DỤNG PHỤ).
Ó bệnh nhận sưy thận, nên diều chỉnh liều dùng theo mức độ suy thận (xem phần LIẺU
LU'ONG VA CACH DUNG).
Ô bệnh nhãn có lượng nước tiếu giảm, trong nhưng trường họp rất hiếm gặp đã quan sát thấy
tinh thể niệu, chủ yêu khi điều trị bằng dường tiêm. Trong khi dùng amoxicillin liều cao, nên
duy trì lưọng dịch đưa vảo đầy đủ và lượng nước tiều thải ra để giảm khả năng xuất hiện tinh
thê amoxicillin niệu. Ở những bệnh nhân có đặt ống thông bảng quang nên duy tri kiềm tra
đều đặn tình trạng thông suôt (xem phần QUÁ LIÊU).
Trong thời gian điểu trị với amoxicillin, nến dùng phương phảp glucose oxidase enzyme bắt
cứ khi nảo cân kiếm tra sự hiện diện của glucose trong nước tiêu vì kết quả dương tính giả có
thể xảy ra với phương phảp không dùng enzyme.
Sư hiện diện cùa acid clavưianic trong Amoksiklav có thể gây ra sự gắn kết lgG vả albumin
không đặc hiệu bới mảng hông câu dẫn đên thử nghiệm Coombs dương tính giả.
Đã có báo cảo về kết quả thử nghiệm dương tính, sử dụng thử nghiệm Bio-Rad Laboratories
Platelia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid ciavulanìc lả những
người sau đó cho thẳy không bị nhiễm Aspergillus. Phản ứng chéo vởi cảc polysaccharide
không Aspergỉllus vả polyfuranose với thử nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillux
EIA đã được báo cảo. Vi vặy, nên xem xét một cảch thận trọng cảc kểt quả thử nghiệm
dương tính ở bệnh nhân đang dùng amoxicillin/acid clavulanic vả cần xác nhận bằng những
phương phảp chẩn đoản khác.
I
3 i
.ị
\
Lọ bột pha dung dịch tiêm truyền 1200 mg chứa 1 mmol kali (39 mg). Cần tính đến điều nảy
ở bệnh nhân bị suy chửc năng thận hoặc bệnh nhân đang dùng chế độ ăn kiêm soát lượng
kali.
Lộ bột` pha dung dịch tiêm truyền 1200 mg chứạ khoảng 2,7 mmol natri (63 mg). Cần tính
đên điêu nảy ở bệnh nhân đang dùng chế độ ăn kiêm soát lượng natri.
TƯỜNG TẢC VỚI cÁc THUỐC KHÁC
Thuốc chổng đóng dùng đường uống
Trong thực tiễn, cảc thuốc chống đông dùng đường uống và kháng sinh penicillin đă được sư
dụng một cảch rộng rãi mã không có báo cảo nảo vê tương tảc thuốc Tuy nhiên trong y văn
có những trường hợp tăng tỷ số chuẩn hớa quốc tế ớ những bệnh nhân được điếu trị bằng
accnocoumarol hoặc warfarin vả được kê don một Iiệu trinh amoxicillin. Nếu cần sư dụng
đồng thòi, nên theo dõi cẩn thặn thòi gian prothrombin hoặc tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế vói sự
cộng thêm hoặc ngùng amoxiciilìn Tuy nhiên có thế cần diều chinh liều thuốc chống đông
dùng đường uống (xem phần CÀNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KH] SU DỤNG
vả TẢC DỤNG PHỤ).
Melhotrexule
Penicillin có thể lảm giảm sự bải tiết mcthotrcxate, có khá nâng lảm tăng độc tinh.
Probenecíd
Không khuyến cáo sử dụng dồng thời với probenecid. Probenecid 1ảm giảm sự bải tiết
amoxicillin ở ống thận. Sử dụng dồng thời với Amoksiklav có thể dẫn đến tăng kéo dải nồng
dộ amoxicillin trong mảu, mã không phải nổng độ acid clavulanic.
puỤ NỮCÓ THAI vÀ cuo CON BỦ Ổổỹ
Phu nữ có thai
Cảc nghiên cứu trên động vặt không cho thấy cảc tác dụng có hại trực tiếp hoặc giản tiếp đối
với thai kỳ, sự phát triền cùa phôilthai, sự sinh đẻ vả phát triền sau sinh. Các dữ Iiệu còn hạn
chế về việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thai kỳ ở ngưòi không cho thẳy tăng
nguy cơ dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đớn trên những phụ nữ vỡ mảng rau sớm
trước kỳ sinh, đã có báo cáo là điều trị dự phòng với amoxicillin/acid clavulanic có thề Iiẻn
quan với tăng nguy cơ viêm ruột hoại từ ở trẻ sơ sinh. Nên trảnh sư dụng thuốc trong thai kỳ,
trừ khi được bác sĩ cho là cần thiết.
Phu nữ cho con bú
Cả hai chất nảy đều được bải tiết qua sủa mẹ (chưa rõ các tác dụng cùa acid clavulanic dối
vói trẻ được nuôi bằng sưa mẹ). Do đó, có thể gặp tiêu chảy vả nhiễm nấm nìếm mạc o tre
được nuôi bằng sữa mẹ, vì vậy có thế phải ngững việc nuôi con bằng sữa mẹ
Amoxicillin/acid clavulanic chỉ nên sử dụng trong thòi gian cho con bú sau khi đuợc bác sĩ
diều trị đảnh giá lợi ích so với nguy cơ.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LẢI XE VÀ VẶN IIÀNII MÁY MÓC
Chưa có nghiên cửu nậo được thực hiện về tác động trên khả năng lái xe vả vận hảnh máy
móc. Tuy nhiên, cớ_thê gặp cảc tả'c dụng không mong muôn (ví dụ phản L'rng dị ứng, chóng
mặt, co giật), có thế ảnh hướng đên khả năng lái xe và vận hảnh máy móc (xem phân TAC
DỤNG PHỤ).
TẢC DỤNG PHỤ
Cũng như tất cả thuốc khảo, Amoksiklav có thể gây ra cặc tác dụng phụ,, mặc dù không phải
mọi người đêu gặp phải. Cảo tác dụng phụ dưới đây có thế xảy ra với thuỏc nảy.
Nhiễm khuẩn và nhiễm kv sinh trùna
Thường gặp nhiễm nấm Candida ớ da vả niêm mạc
Chưa rõ phát triền quá mức cảc sinh vật không nhạy cảm
..—-…cJt
Rối loan mảu vả hê bach huvểt
Hiếm gặp giảm bạch cẩu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu trung tinh), giảm tiều cầu
mắt bạch cằu hạt có hổi phục
thiếu mảu tan huyết
Chưa TỐ thời gian chảy máu và thời gian prothrombin kéo dải (xem cảc phần CÀNH
BAO VA THAN TRỌNG ĐAC BIỆT KHI SƯ DỤNG vả TU'ONG TÁC VỚI
CAC THUOC KHAC)
Rối loan hê miễn dich (xem các phẳn CHỐNG CHÍ ĐINH vả CẢNH BÁO VÀ TIIÀN
TRONG ĐÁC BIÉT KH! sữ DUNG)
phù thần kính mạch
h“ .
Chưa TỐ p..Ễìn V,ẹ …: .. ; Ế
họ1 chưng giong bẹnh huyet thanh
viêm mạch quá mẫn
Rối loan hê thần kinh
chóng mặt
ít ả ,
g' p nhức đâu
Chưa rõ co giặt (xem phẫn CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI sữ
DỤNG)
Rối loan tiêu hóa
Thường gặp tiêu chảy
buồn nôn
Ỉt gặp nôn
khó tiếu
viếm đại trảng Iiến quan với khảng sình (bao gồm viếm đại trảng mảng giả vả
Chưa rõ viêm đại trảng xuất huyết, xem phẳn CÀNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC
BIỆT KHI SỬ DỤNG).
Rối loan gan mât
’ tăng AST vâ/hoặc ALT (đã ghi nhặn tăng trung binh ở những bệnh nhân được
It gặp điếu trị băng khảng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa cùa những
phát hiện nảy)
viêm gan, vảng da ứ mật (đã ghi nhận những phản ứng nảy với cảc penicillin
Chưa rõ vả cephalosporin khác, xem phần CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG DẶC
BIỆT KHI SỬ DỤNG).
Rối loan da và mô dưới da
Nếu có bắt kỳ phản ửng viêm da quả mẫn nảo xảy ra, phải ngừng điếu trị (xem phần CẢNH
BAO VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG).
it gặp nối ban da
_pu
ngứa
nồi mề đay
Hiếm gặp ban đó đa dạng
hội chứng Stevens—Johnson
hoại … biếu bì nhiễm độc
Chưa rõ viêm da tróc vảy có bọng nước
phảt ban mụn mủ toản thân cẩp tínhtAGEP) (xem phần CÀNH BÁO VÀ
THAN TRỌNG ĐẠC BIẸT KHI SƯ DỤNG)
Rối loan thân và tiết niẽu
viêm thận kẽ
Chưa rõ
tinh thể niệu (xem phần QUÁ LIÊU)
QUẢ LlỀU ẩ
Triếu chứng và dấu hiêu quá Iiếu
Những triệu chứng cùa dưòng tiêu hóa vả rối loạn cân bằng dịch điện giải có thể rõ rệt
Trong một sô trưòng hợp, đã quan sảt thẩy tinh thể amoxicillin niệu dẫn đến suy thận (xem
phần CÀNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SÙ DỤNG).
Co giật có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị suy chức nảng thận hoặc ơ nhũng ngưòi dùng
liếu cao.
Đã có bảo cáo amoxicillin gây kết tủa trong ống thông bảng quang, chủ yếu sau khi tiêm tĩnh
mạch với liều lớn. Nến duy trì kiếm tra đều đặn tình trạng thông suôt (xem phần CANH BÁO
VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SU DỤNG)
Điều … ngô đôc
Các triệu chứng cùa đường tiêu hóa có thế được điều trị theo trìệu chứng, lưu ý sự cân bằng
nưó'c/điện giải.
Amoxicillin/kali clavulanate có thế được loại khói tuần hoản do thấm phân mảu.
CÁC DẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý trị liệu: Thuốc khảng khuần dùng toản thân; phối hợp các penicillin, bao gồm
cả chât Ú'C chê beta-Iactamase
Mã ATC: JOICRO2
Cơ chế tảc dụng
Amoxiciliin lả một penicillin bản tống hợp (kháng sinh nhóm beta- Iactam), L'Lc chế một hoặc
nhiều enzyme (thường được gọi lả protein găn penicillin - PBP) trong đường sinh tồng họp
peptidoglycan cùa vi khuẩn — là một thảnh phần câu trúc không thể thiếu cùa thảnh tế bảo vi
khuấn. Sự ức chế tồng hợp peptidoglycan dẫn dến Iảm yêu thảnh tế bảo, điều nảy thuòng
được theo sau bòi sự ly giải tế bảo và chết tế bảo
Amoxicillin dễ bị thoải biến bòi beta-lactamase được tạo ra do các vi khuấn đề khảng, vì vậy
phố hoạt tinh của amoxicillin đơn độc khỏng bao gồm nhũng sinh vật sản xuất cảc enzyme
nảy.
Acid clavulanic là một beta—Iactam có liên quan về cấu trúc với penicillin. Nó Iảm bất hoạt
một sô enzym beta-Iactamasc do đó ngăn ngừa sự mât hoạt tính cùa amoxicillin. ACLd
ciavuianic dơn độc không tạo ra tảc dụng kháng khuân hữu ích trên lâm sảng.
cÁc DẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
llẩp thu: Cảo kổt quả dược động hợc đối với những nghiên cứu`sừ dụng amoxicillin/acid
clavttlanic cho những nhóm người tình nguyện khóe mạnh vởi liêu 500 mg/IOO mg hoặc
1000 mg/ZOO mg dưới dạng tiêm bolus tĩnh mạch được trinh bảy dưới đây.
Cảc thông số dược động học trung binh (i Độ lệch chuẩn, SD)
Tiẻm bolus lĩnh mạch
1000 mg/ZOO m g
Liều được dùng Liều Nồng độ T vz AUC Tim Lhắ_y trong
dinh trung (giò) (giờ_mgỵl) nước tiêu
binh trong (%, 0 đến 6 giờ)
huyêt
thanh
(ug/ml)
Amoxicillin
AMX/CA 500 mg 32,2 1,07 25,5 66,5
500 mg/lOO mg
AMX/CA 1000 mg 105,4 0,9 76,3 77,4
1000 mg/200 mg
Acid clavulanic
AMX/CA 100 mg 10,5 1,12 9,2 46,0
500 mg/IOO mg
AMX/CA 200 mg 28,5 0,9 27,9 63,8
AMX — amoxicillin, CA — acid clavulanic
Phân bố
01y
Khoảng 25% tống lượng acid ciavulanic trong huyết tương vả 18% tống lượng amoxicillin
trong huyết tương gắn kết với protein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,3-0.4 lít/kg đối
với amoxicillin và khoảng 0,2 1ít/kg đối với acid clavulanic.
Sau khi dùng đường tĩnh mạch, cả amoxicillin vả acid clavulanic được tìm thấy trong túi mật,
mô ố bụng, da, mỡ, mô cơ, dịch hoạt dịch, dịch mảng bụng, mật và mủ. Amoxicillin không
phân bố thich đáng vảo dịch não tùy.
Chuyển hỏa
Amoxicillin được thải trừ một phần qua nước tiếu dưới dạng acid penicilloic không có hoạt
tinh vởi số lượng tương đương với 10-25% của liều ban đầu. Acid clavulanic được chuyền
hóa mạnh ở người và được đảo thải qua nước tiếu vả phân dưới dạng carbon đioxidc trong
khi thở ra.
Thải trừ
Amoxiciilinlacid clavulanic có thời gian bán thải trung binh khoảng một giờ và độ thanh thái
toản phần trung bình khoảng 25 lít/giờ ở những người khoc mạnh. Khoảng 60-70% lượng
amoxicillin và 40-65% 1ượng acid clavulanic bải tiết dưới dạng không dồi qua nước tiếu
trong 6 giờ đầu sau khi tiêm bolus tĩnh mạch một liều đơn soonoo mg hoặc Looozzoo mg.
Nhng nghiên cứu khác nhau đã ghi nhận sự bải tiểt qua nước tiếu lả 50-850/0 dối với
amoxicillin và trong khoảng 27-60% đối với acid clavulanic sau một khoảng thời gian 24 giờ.
Trong trường hợp acid ciavulanic, lượng thuốc lớn nhẩt được bải tiết trong 2 giờ đầu sau khi
dùng thuốc.
sự dụng đồng thời với probenecid Iảm chậm sự bải tiết amoxicillin nhưng không Iảm chậm
sự bải tiết acid clavulanic qua thận (xem phần TƯỚNG TÁC VỞ1CÁC THUỐC KHÁC).
HẠN DÙNG "
Bột pha dung dịch tiếm truyền: 24 thảng ỢỆ
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bi.
Dộ Ổn định của dung dịch đã pha (trong ca'c dịch truyền khác nhau vả ở nhiệt độ khảc nhau):
Dịch Iruyền rĩnlx mạch Thời gian ổn định ở i Thời gian ổn dịnh 1
_ 25°C i ở SĨ_(_I
Nước pha tiếm 4 giờ 1 8 giờ
Natri chloride truyền tĩnh mạch (0,9%) 4 giờ 1 8 giờ
Lactated Ringer truyền tĩnh mạch 3 giờ ỉ
| Kaii chloride hoặc natri chloride 3 giờ ’
DIỂU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản nhiệt dộ dưới 30°C.
Dung dịch dã pha không được đề đông lạnh.
NIIÀ SẢN XUẤT
Sandoz GmbH
Biochcmiestrasse 10, A—6250 Kundl, Áo
Nhã sản xuổt bún thảnh phẫm - giai doạn rrộn bột:
Sandoz induslrial products S.A.
Palafolls Site, Poligon lndustrial Mas Puigvcrd, 08389 Palat`olls (Barcelona . Tây Ban Nha
NGÀY 111ẸU CHỈNH TỜ HƯỚNG DÁN SỬ DỤNG THUÓC '
,?
Tháng 2, 2010
PHÓ cuc mườne
O/iỂqyễp, ÚẩệỈởẩỵy 10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng