g1 ffíêfa
ACIGMENTIN 625
(Hộp 2 Vi x 7 viên)
——-U-NhăH-VỀ—
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đauẢL/g/Ị'Q'Uí
’V/
2/ Nhãn hộp:
íăịc›vÔ
Amoxicillin SOOmg
Acid Clavulanic l25mg
Hộp 2 ví x 7 viên bao phìm
ỊUGLU
SZ9
Ul
cóae TY cỏ PHẢN Dược MINH HẢI
322 Lý Vần Lâm ' Phường 1 — TPi Cả Mau
Mphh SĐK:
Annthn:… …sm…ọ sỏ lò sx: \
Audũauianu .._125mg Ngảy SX:
Tảdược ... … … waủ 1wèn Hạn dùng:
Thuốc bản theo dơn
Acigmentin
Amoxicillin 500mg 625
Acid Clavulanic I2Smg
Hộp 2 Vi x 7 viên ban phim
ỉA còue TY cỏ PHẨM Dược umu HÃI
322 Lý Vãn Lám ~ Phường 1 - TP. Cả Mau
Chỉ dịnh - Chống chỉ dinh. Tit dung khỏng mong m'ín. Thân Inmg. \
Liều lm_fng xì Cảnh dùng: er lũ liang dẫn ›ửdụng. . 'Ể MÌTẮhJUCT_IẺ E’W` _ _ `
'I'léu chuẩn ip dụng TCCS. BỌt n mm. IM\M uw. mủ unuw.
Bin quin a nhiẹi im imi Jo”t Nơi … mảL uảnh inh ›z'ng,
"
MẨU TOA HƯỚNG DẨN
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
sz T7mốc bán rheo … ACIGMENTIN 625
( Thuoc nảy chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ)
THÀNH PHẨN: Cho một viên bao phim.
Amoxicillin tn'hydrat (dạng compacted)
Tương đương Amoxicillin khan 500 mg
Diluted Kali Clavulanat | Microcrystalline cellulose (tỉ lệ 1: 1) 297,5 mg
Tương đương Acid Clavulanic 125 mg
Microcrystalline cellulose 133,5 mg
Crospovidone 70 mg
Disodium starch glycolate . 10 mg
Colloidal silicon dioxide ' 5 mg
Magnesi stearat 10 mg
Methacrylic acid copolymer ( Eudragil L 100) _ 22 mg
Hydroxypropyl methylcellulose 6 cps 20 mg
Tale 12 mg
Titanium dioxide 10 mg
Polyethylene glycol 6000 . . ` 7 mg
Polysorbate 80 2,5 mg
Isopropyl alcohol ' ' / 0,12 ml
Ethanol 96% ’ 0,10 ml
DƯỢC LỰC HỌC:
— Amoxicillin là một kháng sinh bãn tổng hợp thuộc họ beta — lactam có phổ diệt
khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương vả gram âm do ức chế tổng hợp thănh tế băo
vi khuẩn. Nhưng vì Amoxicilin dễ bị phá huỷ bỡi beta —_ lactamase, do đó Amoxicillin không
có tác dụng đối với những chủng vi khuấn sân sinh ra các enzym năy.
- Acid clavulanic có cấu trúc beta — lactam gẩn giống với Penicilin có khả năng ức chế
beta — lactamase do phẩn lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid
clavulanic có tác dụng ứng chế mạnh các beta — lactamase truyền qua plasmid gây kháng các
Penicilin vã các Cephalosporin.
- Sự kết hợp Acid clavulanic vả Amoxicillin giúp cho Amoxicillin không bị beta —
lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổi kháng khuẩn cũa Amoxicillin một cách hiệu
quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillim kháng các Penicilin khác
vã các Cephalosporin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Amoxicillin vả Acid clavulanic đều hẩp thu dễ dảng qua đường uống. Đạt nồng độ tối
đa trong huyết thanh sau 1 đến 2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ânh hưởng bỡi thức ăn vả
tốt nhất là uống ngay trước ngay bữa ãn. Sinh khả dụng đường uống của Amoxicillin là 90%
và của Acid clavulanic lã 75%. Thời gian bán thâi cũa Amoxicillin trong huyết thanhỹlă ] đến
2 giờ vả của Acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55% — 70% Amoxicillin và 30% — 40% Acid
clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dải thời gian đâo
thăi của Amoxicillin nhưng không ãnh hưởng đến sự đăo thãi cũa Acid clavulanic.
CHỈ ĐỊNH:
— Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viê
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quãn cấp và mạn, vi
quãn.
- Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu ~ sinh dục: Viêm bâng quang, v1êm `jiýỆU đa
viêm bể thận' (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). ` 4 ' _;Ệ… '
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, ãp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
. - Nhiễm khuẩn xương vả khớp: Viêm tuỳ xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Ap xe ổ 'răng.
- Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sân khoa, nhiễm
khuẩn trong ổ bụng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
— Dị ứng với nhóm beta — lactam (các Penicilin vã Cephalosporin).
- Cẩn chú ý đển khả nãng dị ứng chéo với các kháng sinh beta — lactam như các
Cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử văng da/rối loạn chức năng gan do dùng
Amoxicillin vã clavulanat hay các Penicilin vì Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong
gan.
CÁCH DÙNG - LIỄU DÙNG:
Dùng cho người lớn và trẻ em 2 12 tuổi: ờV
- Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ /llẩn.
- Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/llẩn.
Nên uống thuốc văo đẩu bữa ăn để giăm thiểu hiện tượng khộng dung nạp thuốc ở dạ dảy-
ruôt.
Điều trị không được vượt quá 14 ngăy mã không khám lại.
- Bệnh nhân suy thận
+ Liễu người lớn
Độ thanh thâi creatinin liếu
> > 30 ml] phút -Không cẩn điều chỉnh liếu
> Từ 10 đến 30 mllphút — Liều ban đẩu 1 g, sau đó cứ
12 giờ tiêm 500 mg.
> < 10 mllphút — Liều ban đẳu 1 g, sau đó
tiêm 500 mg | ngây.
+. Liều trẻ em
Độ thanh thâi creatinin ' liều
> > 30 ml] phút -Không cẩn điều chĩnh liễu.
> Từ 10 đển 30 mllphút - 25mg/kg, 2 lẩnmỗi ngảy.
> < 10 mllphút - 25mg/kg/ngăy.
THẬN TRỌNG:
- Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan:
~ -.i\-Ờ\
Is:
’ ' ` ' ^ ’ \ ' A I -› . I " /
- Các dâu hlệU va mẹu chưng vang da ư mạt tuy 1txay ra khl dùng thuôc n , ,
nặng. Tuy nhiên những tn'ệu chứng đó thường hổi phục được và sẽ hết sau 6 tuẩ
MINH HẨI .'
Êễịưjửợng
ìửqu
- Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các Penicilin có thể phản ứng nặng
hay tử vong. '
— Đối với những người bệnh dùng Amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.
- Dùng thuốc kéo dăi đôi khi lâm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
' — Cẩn chú ý đối với những người bệnh bị phenylceton — _niệu vì các hỗn dịch có chứa
12,5 mg aspartam trong 5 ml. Khi tiêm tĩnh mạch liều cao cẩn duy tn cân bằng lượng dịch
xuất nhập để giảm thiểu hiện tượng sỏi — niệu. Phãi kiểm tra thường xuyên các ống thông
băng quang để tránh hiện tượng kết tủa gây tấc khi có nồng độ chế phẩm cao trong nước tiểu
ở nhiệt độ thường.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: ' ửẫ/
* Sử dụng cho phụ nữ có thai: ' ` '
- Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh săn cũa chuột đã chứng minh khi dùng
chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ĩt kinh
nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cẩn tránh sử dụng thuốc ở người mang
thai nhất là trong 3 tháng đẩu, trừ trường hợp cẩn thiết do thẫy thuốc chỉ định.
* Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
- Trong thời kỳ cho con bú có thểđùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang
bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn câm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
TƯỜNGTÁCTHUỐC: ~
- Thuốc có thể gây kéo dải thời gian chây mãn vả đông máu. Vì vậy cẩn phải cẩn thận
đối với những người bệnh đang điểu trị bắng thuốc chống đông máu.
- Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể lâm giãm hiệu quả của các ~
thuốc tránh thai uống, do đó cẩn phãi báo trước cho người bệnh.
TÁC ĐÔNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có tăi liệu ghi nhận. '
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
* Thường gặp: Tiêu chây, ngoại ban, ngứa. .
* Ít gặp: Tăng bạch cẩu ái toan, buổn nôn, nôn, viêm gan và vảng daứ ưmật, tăng -
transaminase, có thể nặng vã kéo dăi trong vâi tháng, ngứa, ban đỏ, phảt ban.
* Hiếm“ gặp: Phân ứng phân vệ, phù Quincke, giãm nhẹ tiểu cẩu, giảm bạch cẩu, thiếu
máu tan máu, viêm đại trăng giã mạc, hội chứng Stevens — Johnson, ban đó đa dạng, viêm
da bong, hoại từ biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.
“ T hong báo cho bác sĩ nhũng tảc dụng không mong muôn gặp phăi khi sử dụng
thuôc” `
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU:
- Dùng quá liễu, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao.
Trường hợp chức năng thận giảm vả hâng râo máu — nâo kém. Tuy nhiên nói chung những
phãn ứng cấp xây ra phụ thuộc văo tình trạng quá mẫn của từng cá thể . Nguy cơ chắc chẩn lả
- Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cẫn chú ý đên
dùng. '
tăng kali huyết khi dùng lỉều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối
dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuẫn hoân.
BẢO QUẢN: .
Nl'Éệt độ dựớỉ 300C. Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
ĐE XA TÂM TAY TRẺ EM.
HAN DÙNG:
36 tháng kể từ ngăy sân xuất Ề/
Không dùng thuốc quá hạn. \
HÌNH THỨC - CÁCH TRÌNH BÀY: _
Đóng trong vĩ, vi 7 viên bao phim, “hộp 02 vi. Có toa hướng dẫn kèm theo. Đóng trong
thùng carton. _
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.
Thuốc SX theo : TCCS.
CTY cổ PHẨN DƯỢC MINH HẢI
322 - Lý Vãn Lâm - P] — TP. Cà Mau — Tĩnh Cả Mau
ĐT: 0780 3831133 * FAX .— 0780 3832676
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng