Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn gram – âm khác như citrobacter spp, Enterobacter – spp… Klebsiella spp, Proteus spp… Một số trường hợp viêm thận
- bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm nhưng kết quả điều trị kém hơn so với các trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng. Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả chủng tiết beta – lactamase), Moraxella cartarrhalis (kể cả chủng tiết beta – lactamase). Streptococcus pyogenes. Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes. Viêm phế quản cấp và mãn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis. Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa. Còn được dùng điều trị bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gomorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Bệnh thương hạn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc), bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).
Chống chỉ định:
Quá mẫn với cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nhức đầu, nôn, đau bụng, hiếm khi viêm kết tràng giả mạc. Nổi mẩn, mề đay, ngứa sẩn. Tăng men gan, BUN, creatinin. Bội nhiễm nấm.
Chú ý đề phòng:
Quá mẫn với penicillin. Bệnh nhân suy thận, tiền sử bệnh dạ dảy-ruột, đặc biệt là viêm đại tràng. Phụ nữ có thai & cho con bú.
Liều lượng:
Dùng 7-14 ngày. Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 200-400 mg/ngày, dùng 1 lần hay chia làm 2 lần/ngày. Người lớn tuổi: chỉnh liều khi suy thận nặng. Bệnh nhân suy thận nặng tối đa 200 mg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng