Chỉ định:
Ðược chỉ định trong các bệnh nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng, đặc biệt với các bệnh mà nguyên nhân chưa rõ ràng hoặc bị nhiễm khuẩn huyết do vi khuẩn Gram âm. Trong các trường hợp khác phải theo dõi kháng sinh đồ. Trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, tobramycin được dùng phối hợp với 1 kháng sinh nhóm beta
- lactam. Trong các bệnh nhiễm khuẩn toàn thân do Pseudomonas spp. gây ra, tobramycin có thể dùng phối hợp với một kháng sinh nhóm beta
- lactam chống Pseudomonas. Trong bệnh viêm nội tâm mạc do Streptococcus faecalis hoặc alpha
- Streptococcus gây ra có thể dùng tobramycin phối hợp với ampicilin hoặc benzyl penicilin nhưng phải tiêm riêng rẽ. Tobramycin có thể dùng dưới dạng thuốc nước hay mỡ tra mắt 0,3% cho những bệnh nhiễm khuẩn ở mắt, và trước đây đã được dùng để xông cho người bệnh xơ nang tụy.
Chống chỉ định:
Với người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh loại aminoglycosid, người nghe kém và có bệnh thận.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Suy thận, tổn thương tiền đình, ốc tại, thay đổi huyết học, phản ứng dị ứng.
Chú ý đề phòng:
Người suy thận; Sau khi tiêm 1 liều 1mg/kg/ngày, liều lượng tiếp theo phải được chỉnh với liều thấp hơn hoặc kéo dài khoảng cách. Theo dõi sát chức năng thận.
Liều lượng:
Tiêm IM, IV chậm hoặc truyền IV. Người lớn: NK nặng 3mg/kg/ngày; chia 3 lần; NK đường tiết niệu nhẹ và vừa 2-3mg/kg/ngày, tiêm IM ngày một lần, NK đe dọa tính mạng 5mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần, giảm liều còn 3mg/kg/ngày khi ổn. Bệnh xơ nang tụy 8-10mg/kg/ngày, chia nhiều lần. Trẻ em: 6-7.5mg/kg/ngày, chia 3-4 lần. Trẻ s sinh, sơ sinh đủ tháng dưới 1 tuần: 4mg/kg/ngày, chia 2 lần. Thời gian điều trị: 7-10 ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng