Furocemid 20mg/2ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VNB-3101-05
Nhóm dược lý: Thuốc lợi tiểu
Thành phần: Furosemide
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10ống x 2ml dung dịch tiêm
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai.
- Tăng HA nhẹ và trung bình.
- Ở liều cao điều trị suy thận cấp hay mãn và thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.

Chống chỉ định:
Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan và thận. Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:

- Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.
- Tương tác khi kết hợp với thuốc hạ áp: glycoside tim; thuốc uống trị tiểu đường: corticosteroid; giãn cơ không khử cực: indomethacin, salicylate.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ HA tư thế, viêm tụy, tổn thương gan và tăng nhạy cảm ánh sáng. Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương. Rối loạn điện giải, tăng uric máu.

Chú ý đề phòng:
Kiểm soát ion đồ đều đặn. Trong 2 quý đầu của thai kỳ. Phì đại tuyến tiền liệt và tiểu khó. Người già, bệnh nhân tiểu đường. Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan. Lái xe hay vận hành máy.

Liều lượng:
Người lớn: khởi đầu: 1-2 ống tiêm IV hay IM, lặp lại nếu cần nhưng không được sớm hơn 2 giờ sau lần tiêm đầu tiên. Thiểu niệu/suy thận cấp hay mãn: 12 ống, pha trong 250 mL dung dịch, truyền IV 4 mg/phút, trong 1 giờ. Trẻ em: 0,5-1 mg/kg, tiêm IV hay IM.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: FUROSEMIDE

Tên khác:
Furosemid

Thành phần:
Furosemide

Tác dụng:
Furosemid có tác dụng lợi tiểu bằng cách:

- Phong toả cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai henle, làm tăng thải trừ Na+, Cl-, K+ kéo theo nước nên lợi niệu.

- Tăng lưu lượng máu qua thận, tăng độ lọc cầu thận, và giãn mạch thận, phân phối lại máu có lợi cho các vùng sâu ở vỏ thận, kháng ADH tại ống lượn xa.

- Giãn tĩnh mạch, giảm ứ máu ở phổi, giảmáp suất thất trái.

- Tăng đào thải Ca++, Mg++ làm giảm Ca++ và Mg++ máu. Tác dụng này ngược với thiazid.

Chỉ định:
Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai, tăng huyết áp nhẹ & trung bình. Ở liều cao, điều trị suy thận cấp hay mãn & thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Giảm chất điện giải, trạng thái tiền hôn mê do xơ gan, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các chất độc cho gan & thận.

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa, rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực thoáng qua, co thắt cơ, mất cảm giác, hạ huyết áp tư thế, viêm tụy, tổn thương gan & tăng nhạy cảm ánh sáng.

Liều cao thường kèm ù tai, mệt, yếu cơ, khát nước & tăng số lần đi tiểu. Cá biệt: nổi mẩn, bệnh tủy xương.

Rối loạn điện giải, tăng uric máu.

Thận trọng:
Kiểm soát ion đồ đều đặn.

Trong 2 quý đầu của thai kỳ.

Phì đại tuyến tiền liệt & tiểu khó.

Người già, bệnh nhân tiểu đường.

Rối loạn chuyển hóa acid uric, xơ gan.

Lái xe hay vận hành máy.

Tương tác thuốc:
Tránh dùng với: lithium, cephalosporin, aminoglycoside.

Tương tác khi kết hợp với: thuốc hạ áp, glycoside tim, thuốc uống trị tiểu đường, corticosteroid, giãn cơ không khử cực, indomethacin, salicylate.

Dược lực:
Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.

Dược động học:
- Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.

- Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.

- Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).

Cách dùng:
Viên uống:

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Furocemid 20mg/2ml Furocemid 20mg/2mlProduct description: Furocemid 20mg/2ml : - Phù do tim, gan, thận hay các nguồn gốc khác, phù phổi, phù não, nhiễm độc thai. - Tăng HA nhẹ và trung bình. - Ở liều cao điều trị suy thận cấp hay mãn và thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.GTCông ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) GT9144


Furocemid 20mg/2ml


- Phu do tim, gan, than hay cac nguon goc khac, phu phoi, phu nao, nhiem doc thai. - Tang HA nhe va trung binh. - O lieu cao dieu tri suy than cap hay man va thieu nieu, ngo doc barbiturate.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212