Dutased

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: 200 mg sulfamethoxazole và 40 mg trimethoprim (240 mg cotrimoxazol) Tá dược: macrogolglycerol hydroxystearat, carmellose natri, aluminium magnesium silicat, acid citric monohydrat, di natri phosphat dodecahydrat, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, maltitol, natri saccharin, propylen glycol, hương vị quả dâu tây, nước.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Chỉ nên dùng Co-trimoxazol, theo chỉ dẫn của thầy thuốc, khi lợi ích điều trị vượt hẳn nguy cơ có thể. Độ nhạy cảm trong phòng thí nghiệm của vi khuẩn với kháng sinh thay đổi theo địa lý và thời gian, cần luôn lưu ý đến thực tế tại địa phương khi lựa chọn kháng sinh. Điều trị và phòng ngừa viêm phế nang do Pneumocystis jiroveci (P. carinii). Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp chưa biến chứng: điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu do chủng vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa: điều trị cấp viêm tai giữa khi việc dùng co-trimoxazole tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ. Điều trị đợt cấp kịch phát của viêm phế quản mạn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Tiêu chảy: điều trị tiêu chảy do các chủng E. coli nhạy cảm sinh độc tố đường ruột. Nhiễm khuẩn đường ruột do Shigella: điều trị viêm ruột do các chủng nhạy cảm của Shigella flexneri và Shigella sonnei khi có chỉ định điều trị bằng thuốc kháng khuẩn.

Chống chỉ định:
Không dùng Co-trimoxazole cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với sulphonamide, trimethoprim, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân tổn thương nhu mô gan, phụ nữ có thai và cho con bú. Chống chỉ định dùng cho người suy thận nặng khi không tiến hành đo được nồng độ thuốc huyết tương. Trừ khi được giám sát cẩn thận, không nên dùng co-trimoxazole cho bệnh nhân rối loạn huyết học nặng. Không nên dùng thuốc cho trẻ sinh thiếu tháng hoặc trẻ đủ tháng dưới 6 tuần tuổi ngoại trừ điều trị hoặc dự phòng viêm phế nang do pneumocystis carinii cho trẻ trên 4 tuần tuổi

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất: rất thường gặp: > 1/10; thường gặp: > 1/100 và 1/1000 và 1/10 000 và <1/1 000; rất hiếm: < 1/10 000. Nhiễm khuẩn và bội nhiễm Thường gặp: nấm phát triển quá mức. Rối loạn máu và hệ thống lympho Rất hiếm : giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiều cầu, thiếu máu do nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, thiếu máu do methaemoglobin, tan máu ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD. Phần lớn các thay đổi về huyết học là nhẹ và có thể hồi phục khi ngừng điều trị. Đa số các thay đổi này không gây triệu chứng lâm sàng mặc dù chúng có thể trở nên trầm trọng đối với một số trường hợp, đặc biệt đối với người già, người suy chức năng gan, thận hoặc người thiết hụt folate. Rối loạn hệ miễn dịch Rất hiếm: quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Rất thường gặp: tăng kali máu. Rất hiếm: giảm đường máu, giảm natri máu, biếng ăn. Rối loạn hệ thần kinh Thường găp: đau đầu Rất hiếm: viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm thần kinh ngoại biên. Rối loạn dạ dày-ruột Thường găp: buồn nôn, tiêu chảy. Không thường gặp: nôn. Rất hiếm: viêm lưỡi, viêm dạ dày, viêm ruột kết có màng giả, viêm tụy. Rối loạn gan mật Rất hiếm: tăng transaminase huyết thanh, tăng bilirubin, vàng da ứ mật. Rối loạn về da và mô dưới da Thường gặp: phát ban da. Rất hiếm: nhạy cảm với ánh sáng, viêm tróc da, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell's (nhiễm độc biểu bì hoại tử). Rối loạn thận tiết niệu Rất hiếm: suy chức năng thận, viêm thận kẽ. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chú ý đề phòng:
Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều. Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng trong 24 giờ, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn: Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5 ml, cách mỗi 12 giờ. Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5 ml, cách mỗi 12 giờ. Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10 ml, cách mỗi 12 giờ. Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20 ml, cách mỗi 12 giờ. Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân. Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.

Liều lượng:
Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều. Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6 mg trimethoprim và 30 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng trong 24 giờ, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn: Trẻ từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 2,5 ml, cách mỗi 12 giờ. Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 5 ml, cách mỗi 12 giờ. Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 10 ml, cách mỗi 12 giờ. Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 20 ml, cách mỗi 12 giờ. Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân. Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20 mg trimethoprim và 100 mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Dutased DutasedProduct description: Dutased : Chỉ nên dùng Co-trimoxazol, theo chỉ dẫn của thầy thuốc, khi lợi ích điều trị vượt hẳn nguy cơ có thể. Độ nhạy cảm trong phòng thí nghiệm của vi khuẩn với kháng sinh thay đổi theo địa lý và thời gian, cần luôn lưu ý đến thực tế tại địa phương khi lựa chọn kháng sinh. Điều trị và phòng ngừa viêm phế nang do Pneumocystis jiroveci (P. carinii). Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp chưa biến chứng: điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu do chủng vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm tai giữa: điều trị cấp viêm tai giữa khi việc dùng co-trimoxazole tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ. Điều trị đợt cấp kịch phát của viêm phế quản mạn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với co-trimoxazole khi việc dùng dạng phối hợp này tốt hơn dùng kháng sinh đơn lẻ. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Tiêu chảy: điều trị tiêu chảy do các chủng E. coli nhạy cảm sinh độc tố đường ruột. Nhiễm khuẩn đường ruột do Shigella: điều trị viêm ruột do các chủng nhạy cảm của Shigella flexneri và Shigella sonnei khi có chỉ định điều trị bằng thuốc kháng khuẩn.GT GT91188


Dutased


Chi nen dung Co-trimoxazol, theo chi dan cua thay thuoc, khi loi ich dieu tri vuot han nguy co co the. Do nhay cam trong phong thi nghiem cua vi khuan voi khang sinh thay doi theo dia ly va thoi gian, can luon luu y den thuc te tai dia phuong khi lua chon khang sinh. Dieu tri va phong ngua viem phe nang do Pneumocystis jiroveci (P. carinii). Nhiem khuan duong tiet nieu: Nhiem khuan duong tiet nieu cap chua bien chung: dieu tri nhiem khuan duong tiet nieu do chung vi khuan nhay cam voi co-trimoxazole khi viec dung dang phoi hop nay tot hon dung khang sinh don le. Nhiem khuan duong ho hap: Viem tai giua: dieu tri cap viem tai giua khi viec dung co-trimoxazole tot hon dung khang sinh don le. Dieu tri dot cap kich phat cua viem phe quan man do cac chung vi khuan nhay cam voi co-trimoxazole khi viec dung dang phoi hop nay tot hon dung khang sinh don le. Nhiem khuan duong tieu hoa: Tieu chay: dieu tri tieu chay do cac chung E. coli nhay cam sinh doc to duong ruot. Nhiem khuan duong ruot do Shigella: dieu tri viem ruot do cac chung nhay cam cua Shigella flexneri va Shigella sonnei khi co chi dinh dieu tri bang thuoc khang khuan.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212