Chỉ định:
- Viêm phế quản, giãn phế quản, nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát trong bệnh đường hô hấp mạn tính, viêm phổi.
- Viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo do lậu.
- Viêm túi mật, viêm đường mật.
- Sốt hồng ban.
- Viêm tai giữa, viêm xoang.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc. Quá mẫn cảm với cephalosporin.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
- Phát ban, mề đay, ban đỏ, ngứa hoặc sốt; sốc có thể xảy ra nhưng hiếm.
- Giảm bạch cầu hạt hoặc tăng bạch cầu ái toan có thể xảy ra không thường xuyên; giảm tiểu cầu hiếm khi xảy ra.
- Có thể tăng men gan nhưng không thường xuyên; hiếm khi suy thận.
- Rối loạn tiêu hóa; hiếm khi viêm ruột giả mạc
- Triệu chứng hô hấp, nhức đầu, chóng mặt hiếm khi xảy ra.
Chú ý đề phòng:
Quá mẫn với nhóm penicillin. Tạng dị ứng trong bệnh hen phế quản, phát ban ngoài da. Suy thận nặng. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ sơ sinh Người cao tuổi, suy kiệt.
Liều lượng:
theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Người lớn và trẻ em ≥ 30kg: uống 100mg/lần x 2 lần/ngày.
- Trường hợp nhiễm khuẩn trầm trọng và dai dẳng, có thể tăng liều lên đến 200mg/lần x 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 400mg. Đối với bệnh nhân suy thận:
- Ở những người có độ thanh thải creatinine ≥ 60ml/phút. Liều lượng và khoảng cách giữa các liều có thể dùng bình thường.
- Độ thanh thải từ 21 đến 60ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo có thể dùng liều bằng 75% liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 300mg mỗi ngày).
- Độ thanh thải < 20ml/phút, hoặc đang thẩm phân khúc mạc lưu động liên tục có thể dùng liều bằng nửa liều chuẩn ở các khoảng thời gian chuẩn (ví dụ 200mg mỗi ngày)
- Thẩm tách máu cũng như thẩm phân khúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thể.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng