Flumid

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-7149-02
Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư...
Thành phần: Flutamide
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ 21 viên;Hộp 4 vỉ 21 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất: Salutas Pharma GmbH
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Ung thư tiền liệt tuyến tiến triển.

Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:
Thuốc chống đông.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Nữ hoá tuyến vú. chứng đỏ bừng, thay đổi kiểu tóc. Ðôi khi: rối loạn tiêu hoá, mất ngủ, mệt mỏi, viêm gan.

Chú ý đề phòng:
Suy chức năng gan. Suy thận. Bệnh tim mạch.

Liều lượng:
Uống sau các bữa ăn. 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: FLUTAMIDE

Tên khác:


Thành phần:
Flutamide

Tác dụng:


Chỉ định:
Ðiều trị ung thư tiền liệt tuyến tiến triển:

Ðiều trị ban đầu kết hợp với chất chủ vận LHRH hoặc kết hợp với cắt bỏ tinh hoàn cũng như những bệnh nhân đã từng điều trị với chất chủ vận LHRH hoặc đã cắt bỏ tinh hoàn.

Ðiều trị cho những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các dạng trị liệu nội tiết khác.

Quá liều:
Cho đến nay chưa thấy có mối liên quan nào giữa hiện tượng quá liều và dấu hiệu đe dọa sự sống. Có một bệnh nhân vẫn sống bình thường sau khi uống một liều đơn trên 5g.

Triệu chứng:

Là một dẫn xuất anilide, flutamide có thể gây ra tình trạng methaemoglobin huyết dẫn đến hội chứng xanh xám.

Ðiều trị:

Do Flutamide gắn kết chặt chẽ với protein với lượng lớn nên không thể loại chúng ra bằng phương pháp thẩm phân.

Nên gây nôn ở những bệnh nhân tỉnh táo mà không tự nôn được. Yêu cầu phải kết hợp các phương pháp cấp cứu thông thường với việc kiểm tra thường xuyên các dấu hiệu của sự sống cũng như theo dõi bệnh nhân cẩn thận.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các hoạt chất hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ:
Thuờng gặp trong những nghiên cứu lâm sàng với đơn trị liệu bằng Flutamide là: vú to hoặc đau ngực, đôi khi kèm theo tiết sữa, biến đổi hạch nhỏ của tuyến vú. Các tác dụng trên mất đi sau khi ngừng thuốc hoặc giảm liều.

Khởi đầu đơn trị liệu với flutamide có thể gây ra tăng trở lại testosterone huyết tương, ngoài ra còn gây chứng đỏ bừng và thay đổi kiểu tóc.

Ðôi khi xuất hiện các triệu chứng sau: tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, thèm ăn, mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn chức năng gan tạm thời và viêm gan.

Hiếm khi: giảm hoạt động tình dục, khó tiêu, chán ăn, ợ nóng, táo bón, phù, zona, ngứa, hội chứng giống lupus, đau đầu, nóng bừng mặt, mệt mỏi, khó chịu, mờ mắt, lo lắng, trầm cảm, phù mạch bạch huyết, rụng tóc và chuột rút.

Các tác dụng phụ thường gặp do phối hợp Flutamide với các chất chủ vận LHRH trong các nghiên cứu lâm sàng là: cơn bừng hỏa, giảm tình dục, bất lực, tiêu chảy, buồn nôn và nôn mửa. Ngoại trừ tiêu chảy, các tác dụng phụ này được biết có thể xảy ra với chất chủ vận khi dùng riêng rẽ với một tỷ lệ tương tự.

Thận trọng:
Trong trường hợp suy chức năng gan, chỉ nên điều trị lâu dài với Flutamide sau khi cân nhắc cẩn thận hiệu quả và rủi ro. Không nên bắt đầu điều trị với Flutamide nếu giá trị transaminase huyết tương của bệnh nhân tăng quá 2-3 lần giá trị bình thường.

Cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân suy thận.

Flutamide có thể làm tăng nồng độ testosterone và estradiol huyết tương, giữ nước, vì vậy cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị bệnh tim mạch.

Yêu cầu xác định số lượng tinh trùng một cách đều đặn khi điều trị lâu dài ở những bệnh nhân không có bác sĩ theo dõi hoặc cắt bỏ tinh hoàn.

Trong suốt quá trình điều trị nên thực hiện các biện pháp tránh thai.

Tương tác thuốc:
Uống đồng thời với các thuốc chống đông máu đường uống có thể kéo dài thời gian đông máu, vì vậy cần kiểm tra chặt chẽ thông số này và điều chỉnh lại liều thuốc chống đông máu nếu cần thiết.

Dược lực:
Flutamide là chất kháng androgen đặc hiệu, không steroid, dùng đường uống.

Flutamide có hoạt tính kháng androgenic mạnh bằng cách ức chế sự thu nhận androgen và/hoặc ức chế các liên kết nhân trên các mô đích.

Dược động học:
Flutamide được hấp thu tốt sau khi uống. Qua nghiên cứu đánh dấu cho thấy flutamide nhanh chóng bị biến đổi thành các sản phẩm chuyển hóa và có thể tìm thấy trong huyết tương 8 giờ sau khi uống thuốc. Trong suốt 2 ngày đầu tiên, khoảng 46% liều uống vào được thải trừ qua nước tiểu và 2% được thải trừ qua phân.

Qua nghiên cứu bằng phóng xạ cho thấy quá trình thải trừ và chuyển hóa chính diễn ra trong vòng 2 ngày.

Cách dùng:
Liều lượng:

Nếu không có chỉ dẫn nào khác, dùng liều như sau:

Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần, mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.

Phương pháp và Thời gian dùng thuốc:

Uống thuốc cùng với nước, không nhai, sau các bữa ăn.

Trong thời gian đầu điều trị với chất chủ vận LHRH, tần số và cường độ phát sáng của khối u có thể được giảm xuống bằng cách điều trị từ từ với Flutamide. Do vậy, Flutamide được dùng khởi đầu với liều 3 lần/ngày, ít nhất trong 1 ngày, thông thường 3 ngày trước khi uống liều đầu tiên chất chủ vận LHRH và sau đó tiếp tục duy trì liều này.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào phương thức, mức độ và diễn tiến của bệnh, do bác sĩ quyết định.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Flumid FlumidProduct description: Flumid : Ung thư tiền liệt tuyến tiến triển.GTSalutas Pharma GmbH GT9097


Flumid


Ung thu tien liet tuyen tien trien.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212