Chỉ định:
Amoxicillin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn của chủng vi khuẩn nhạy cảm.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên.Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.Bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
- Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E.coli nhạy cảm với amoxicillin.
Chống chỉ định:
Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại penicillin nào
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
* Thường gặp : Ngoại ban ( 3
- 10% ), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị. *ít gặp :
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
- Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens
- Johnson. * Hiếm gặp: Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt
Chú ý đề phòng:
- Kiểm tra các chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
- Có thể có phản ứng quá mẫn ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
- Nếu phản ứng dị ứng kiểu phản vệ: ( sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson..), phải điều trị cấp cứu và không bao giờ được điều trị bằng penicillin hoặc cephalosporin nữa.
Liều lượng:
- Liều thường dùng: 250 – 500mg/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em đến 10 tuổi: 125 – 250 mg/lần x 3 lần/ngày.
- Trẻ em < 20kg: 20 –40mg/kg /ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng