Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi phế quản. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
- sinh dục: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ). Nhiễm khuẩn da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương. Nhiễm khuẩn xương và khớp: viêm tủy xương. Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng. Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin. Tiền sử vàng da. Suy gan. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp: tiêu chảy, ngứa. Ít gặp: buồn nôn, nôn, tăng bạch cầu ái toan, phát ban, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết, viêm đại tràng giả mạc, Hội chứng Stevens-Johnson.
Chú ý đề phòng:
Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi có thể dẫn đến tử vong (dạng phản vệ) được báo cáo xảy ra trên bệnh nhân dùng các kháng sinh penicillin.
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2
- 3 lần / ngày. Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. Cách dùng: Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày, ruột. Không dùng thuốc quá 7 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng