Metronidazol STADA 400mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý:
Thành phần: Metronidazol 400 mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Metronidazol STADA® 400 mg được chỉ định trong các trường hợp sau: Nhiễm trùng do Trichomonas. Nhiễm Gardnerella vaginalis (viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu). Nhiễm amip, nhiễm Lamblia (Giardia). Nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, đặc biệt là nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường dạ dày, ruột; tai mũi họng hay vùng răng hàm mặt. Phòng ngừa nhiễm trùng trong quá trình phẫu thuật trong phụ khoa hay đường dạ dày ruột.

Chống chỉ định:
Tiền sử quá mẫn cảm với metronidazol hoặc với dẫn chất nhóm nitroimidazol. Ngoại trừ trường hợp các thuốc khác không có hiệu quả. Bệnh nhân bị hư gan, rối loạn trong quá trình tạo huyết hay các bệnh thuộc hệ thống thần kinh trung ương hay ngoại biên, cần cân nhắc tỉ lệ giữa lợi ích hay nguy cơ do điều trị.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Miệng có vị kim loại, ợ chua, tưa lưỡi, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy. Nhức đầu, chóng mặt, uể oải, mất ngủ, mơ hồ, kích động, suy nhược, mất điều hòa. Bệnh thần kinh ngoại biên và các cơn co giật. Biểu hiện: dị ứng, tê liệt, tay chân co giật. Phản ứng ở da (như ngứa, nổi mề đay ngoại ban), sốt do thuốc. Giảm bạch cầu và giảm bạch cầu hạt. Nếu điều trị lâu dài phải kiểm tra máu thường xuyên. Nước tiểu bị sẫm màu (do chuyển hóa Metronidazol, không có dấu hiệu bệnh lý).

Chú ý đề phòng:
Mỗi đợt điều trị với metronidazol và các thuốc nitroimidazol nói chung không quá 10 ngày. Thời gian này có thể vượt quá giới hạn trong trường hợp cá biệt và có chỉ định cụ thể. Nên tránh điều trị lặp lại. Cần hạn chế kéo dài thời gian điều trị vì thuốc gây tổn hại tế bào phôi ở người không thể loại trừ và làm tăng trưởng khối u ở động vật nghiên cứu.

Liều lượng:
Từ ½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg mỗi ngày, tương đương với 0,2 gam đến 2 gam mỗi ngày, chia làm 2
- 3 lần. Trong các bệnh nhiễm khuẩn đơn giản: Dùng liều thấp 1½ viên (0,6 gam) mỗi ngày hoặc ít hơn, điều trị từ 5
- 7 ngày nếu cần. Ở liều cao 2½
- 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (1
- 2 gam metronidazol) mỗi ngày, điều trị ngắn hạn từ 1
- 3 ngày là đủ. Nhiễm khuẩn âm đạo do Gardnerella và do Trichomonas: điều trị bằng 1 liều duy nhất 5 viên tương đương 2 gam metronidazol. Trong các bệnh viêm màng trong dạ con và phần phụ, viêm tai mũi họng và răng hàm mặt, viêm phúc mạc và áp-xe trong khoang bụng: Liều ban đầu: 4
- 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg (tương đương 1,6 gam
- 2 gam metronidazol). Liều duy trì: 2½ viên mỗi ngày trong 5
- 7 ngày. Trừ trường hợp ngoại lệ, có thể tăng liều lên 3½ viên/ngày. Trong trường hợp dùng phòng bệnh: dùng hạn chế với liều duy nhất: 1½ viên đến tối đa 5 viên Metronidazol STADA® 400 mg. Trẻ em: ½ viên cho mỗi 8 kg thể trọng (20
- 30 mg/kg). Cách dùng: Metronidazol STADA® 400 mg được sử dụng bằng đường uống. Thuốc được uống với lượng nước thích hợp trong hoặc sau bữa ăn. Nuốt trọn không nhai.

Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Metronidazol STADA 400mg Metronidazol STADA 400mgProduct description: Metronidazol STADA 400mg : Metronidazol STADA® 400 mg được chỉ định trong các trường hợp sau: Nhiễm trùng do Trichomonas. Nhiễm Gardnerella vaginalis (viêm âm đạo do vi khuẩn, viêm âm đạo không đặc hiệu). Nhiễm amip, nhiễm Lamblia (Giardia). Nhiễm trùng do vi khuẩn kị khí, đặc biệt là nhiễm trùng phụ khoa; nhiễm trùng đường dạ dày, ruột; tai mũi họng hay vùng răng hàm mặt. Phòng ngừa nhiễm trùng trong quá trình phẫu thuật trong phụ khoa hay đường dạ dày ruột.GT GT90828


Metronidazol STADA 400mg


Metronidazol STADA® 400 mg duoc chi dinh trong cac truong hop sau: Nhiem trung do Trichomonas. Nhiem Gardnerella vaginalis (viem am dao do vi khuan, viem am dao khong dac hieu). Nhiem amip, nhiem Lamblia (Giardia). Nhiem trung do vi khuan ki khi, dac biet la nhiem trung phu khoa; nhiem trung duong da day, ruot; tai mui hong hay vung rang ham mat. Phong ngua nhiem trung trong qua trinh phau thuat trong phu khoa hay duong da day ruot.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212