Chỉ định:
Diệt giun sán và động vật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột : Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn/giun chỉ (Strongyloides stercoralis), sán dãi (Taenia spp và Hymenolepsis nana, chỉ trong trường hợp nhiễm ký sinh phối hợp), bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis), bệnh sán Opisthorchis gan (Opisthorchis viverrini) và bệnh ấu trùng da di chuyển ; bệnh Giardia (G. gamblia, G. duodenalis, G. intestinalis, Lamblia intestinalis) ở trẻ em.
Chống chỉ định:
Không nên dùng trong thai kỳ hoặc ở phụ nữ nghi có thai. Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc (albendazole hoặc các tá dược).
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Cũng như các benzimidazole khác, hiếm khi xảy ra các triệu chứng đường tiêu hóa trên (như đau thượng vị hoặc đau bụng, buồn nôn, nôn) và tiêu chảy khi dùng thuốc. Nhức đầu và chóng mặt cũng hiếm gặp. Các tác dụng này cũng xảy ra khi bị nhiễm giun, sán. Các phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa và nổi mề đay cũng được ghi nhận nhưng rất hiếm. Không thấy các tác dụng bất lợi ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy.
Chú ý đề phòng:
Người lớn và trẻ em > 2 tuổi 400 mg (2 viên 200 mg hoặc 10 ml hỗn dịch 4%) Liều duy nhất Trẻ em từ 1-2 tuổi 200 mg (1 viên 200 mg hoặc 5 ml hỗn dịch 4%) Liều duy nhất
- Bệnh giun lươn.
- Bệnh sán dãi Taenia.
- Bệnh sán Hymenolepis** Người lớn và trẻ em > 2 tuổi 400 mg (như trên) 1 liều/ngày x 3 ngày
- Bệnh sán lá gan nhỏ do Clonorchis.
- Bệnh sán Opisthorchis gan
Liều lượng:
Người lớn và trẻ em > 2 tuổi 400 mg (2 viên 200 mg hoặc 10 ml hỗn dịch 4%) Liều duy nhất Trẻ em từ 1-2 tuổi 200 mg (1 viên 200 mg hoặc 5 ml hỗn dịch 4%) Liều duy nhất
- Bệnh giun lươn.
- Bệnh sán dãi Taenia.
- Bệnh sán Hymenolepis** Người lớn và trẻ em > 2 tuổi 400 mg (như trên) 1 liều/ngày x 3 ngày
- Bệnh sán lá gan nhỏ do Clonorchis.
- Bệnh sán Opisthorchis gan
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ALBENDAZOLE
Tên khác:
Albendazol
Thành phần:
Albendazole
Tác dụng:
Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, có phổ hoạt tính rộng trên các loại giun đường ruột như gian đũa, gium kim, giun lươn, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun xoắn, và thể ấu trùng ở cơ và da, các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô.
Albendazole có hoạt tính trên giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột, diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Chỉ định:
- Nhiễm giun kim, giun đũa, giun móc, giun tóc.
- Nhiễm giun lươn và sán dây: có thuốc đặc trị, việc điều trị chỉ được xét đến nếu có phối hợp với bệnh do ký sinh trùng khác nhạy cảm với albendazole.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với các hoạt chất benzimidazole hoặc các thành phần khác cuả thuốc.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai
Suy gan như bệnh xơ gan
Có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
Tác dụng phụ:
Hiếm gặp rối loạn tiêu hoá, nhức đầu.
Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị, rụng tóc (khi sử dụng kéo dài), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay,…).
Thận trọng:
Phụ nữ có thai: không nên dùng albendazole cho người mang thai trừ trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất 1 tháng sau khi dùng albendazole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Phụ nữ cho con bú không nên dùng albendazole.
Tương tác thuốc:
Praziquantel làm tăng nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hoá có hoạt tính của albendazole.
Dược lực:
- Albendazole có tác dụng diệt trứng, ấu trùng và giun trưởng thành.
- Albendazole ức chế hấp thụ glucose do đó làm giun mất năng lượng không đủ để sống, gây bất động rồi chết, xác giun bị nhu động ruột đẩy ra ngoài.
Dược động học:
- Hấp thu: Albendazole hấp thu qua đường uống, sinh khả dụng thấp 20%. Chất béo làm tăng hấp thu thuốc.
- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua phân 90-95%, chỉ có một lượng nhỏ thải qua nước tiểu.
Cách dùng:
Nhiễm giun đũa, giun móc, giun tóc:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống 1 viên-400mg (liều duy nhất).
Nhiễm giun kim:
- Người lớn: uống liều 1 viên-400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
- Trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 400mg. Lặp lại liều thứ hai sau 7 ngày.
Nhiễm giun lươn, sán dây:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: uống liều 1 viên-400mg một ngày. Uống 3 ngày liên tiếp.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng