Chỉ định:
Trẻ tiêu hóa kém, đau bụng, bụng trướng, thường xuyên bị tiêu chảy. Trẻ cơ bắp gầy yếu, da xanh xao, mặt vàng do suy dinh dưỡng. Có tác dụng tốt cho trẻ trong giai đoạn hồi phục các bệnh lý như nhiễm trùng, bệnh tiêu chảy… Ngăn ngừa tình trạng tái nhiễm các loại ký sinh trùng đường ruột sau khi đã tẩy xổ.
Chống chỉ định:
Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Không dùng cho trẻ em dưới 01 tuổi.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
chưa có báo cáo.
Chú ý đề phòng:
không có.
Liều lượng:
Trẻ em từ 01-03 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 5ml. Trẻ em từ 04-07 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 10ml. Trẻ em từ 08-11 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 15ml.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: BINH LANG
Tên khác:
Hạt cau
Thành phần:
Areca catechu
Tác dụng:
Hạ khí, hành thuỷ, tiêu hoá, sát trùng (phá tích).
Chỉ định:
Chữa sán, giúp tiêu hoá, chữa viêm ruột, lỵ, ngực bụng chướng đau, thuỷ thũng, sốt rét, cước khí sưng đau.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Người khí hư hạ hãm không tích trệ, trẻ em và phụ nữ có thai không được dùng Binh lang. Kỵ lửa.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Ngày 4 - 6g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán, để trị sán thường phối hợp với hạt Bí ngô, để trị sốt rét phối hợp với Thường sơn.
Mô tả:
Binh lang là cây cau sống lâu năm, thân mọc thẳng, cao độ 15 – 20m, đường kính 10 – 15cm, thân tròn, không chia cành, không có lá, có nhiều đốt do vết lá cũ rụng, chỉ ở ngọn mới có một chùm lá to, rộng, xẻ lông chim. Lá có bẹ to. Hoa tự mọc thành buồng, ngoài có mo bao bọc, hoa đực ở trên, hoa cái ở dưới. Hoa đực nhỏ màu trắng ngà, thơm mát. Quả hạch, hình trứng, to gần bằng quả trứng gà, lúc đầu xanh, vỏ bóng nhẵn, khi già biến thành màu vàng đỏ. Quả bì có sợi, hạt có nội nhũ xếp cuốn.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng