Chỉ định:
Teniposid dùng một mình hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị: Bệnh u lymphô và bệnh bạch cầu lymphô cấp, dai dẳng ở trẻ em. U đặc bao gồm u bàng quang, não và phổi.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với teniposid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thường gặp Suy tủy nặng biểu hiện bằng: giảm bạch cầu (< 3000/mm3), giảm bạch cầu trung tính (< 2000/mm3), giảm tiểu cầu (< 100000/mm3), thiếu máu, chảy máu. Viêm niêm mạc, ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Giảm huyết áp (sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh). Dấu hiệu dạng phản vệ (rét run, sốt, nhịp tim nhanh, mặt đỏ, co thắt phế quản, khó thở, huyết áp thay đổi), phát ban, sốt. Rụng tóc tới hói đầu toàn bộ. Ít gặp Buồn ngủ và ngủ li bì kết hợp với hạ huyết áp, toan máu chuyển hóa. Loạn chức năng gan, thận.
Chú ý đề phòng:
Nên sử dụng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau: Người suy chức năng thận hoặc gan; người có giảm albumin huyết; người có hội chứng Down.
Liều lượng:
Ðơn hóa trị liệu: Ðiều trị gây cảm ứng: 30 mg/m2/ngày, trong 1 chu trình 5 ngày, dùng 4
- 5 chu trình liên tiếp, mỗi chu trình cách nhau từ 10
- 21 ngày, tùy theo kết quả huyết học. Ðiều trị duy trì: 60 mg/m2, mỗi tuần 1 lần, trong nhiều tháng. Ða hóa trị liệu: Bệnh bạch cầu lymphô cấp, dai dẳng, hoặc bệnh bạch cầu cấp đơn nhân to (monocyt): teniposid 165 mg/m2 và cytarabin 300 mg/m2 tiêm tĩnh mạch 2 lần mỗi tuần, cho 8 hoặc 9 liều như vậy. Cách phối hợp khác: Teniposid 250 mg/m2 và vincristin 1,5 mg/m2 tiêm tĩnh mạch mỗi tuần, trong 4
- 8 tuần và uống prednison 40 mg/ngày, trong 28 ngày. Người bệnh bạch cầu có hội chứng Down phải giảm liều. Người bệnh rối loạn chức năng thận hoặc gan: Có thể cần phải điều chỉnh liều.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng