Touxirup 30ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Mỗi 5 ml sirô chứa: Dextromethorphan hydrobromid 5 mg Clorpheniramin maleat 1,33 mg Guaifenesin 33,3 mg Natri benzoat 50 mg Tinh dầu dâu, màu đỏ dâu, nước cất, sirô đơn vừa đủ 5ml.
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Kiểm soát hữu hiệu ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phổi, viêm phế quản, suyễn, ho gà, sởi, viêm mũi dị ứng, viêm hầu, viêm thanh quản, viêm khí
- phế quản, kích thích màng phổi, hít phải chất kích thích và ho do tâm lý.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Thuốc gây buồn ngủ, tránh dùng thuốc khi đang lái xe, điều khiển máy móc. Những bệnh nhân suy hô hấp. Những bệnh nhân đang sử dụng những chất ức chế monoamine oxidase. Những bệnh nhân mắc bệnh gan.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể xảy ra phản ứng phụ như: buồn nôn, nôn, chóng mặt, nhức đầu, bồn chồn, đánh trống ngực, táo bón, biếng ăn, đỏ bừng, nổi mẫn, đổ mồ hôi, hạ huyết áp. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn của thuốc.

Chú ý đề phòng:
Cần thận trọng dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ. Bệnh nhân bị sốt, nhức đầu dai dẳng, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, tràn khí phổi, viêm phế quản mãn, ho mãn tính dai dẳng gây ra bởi hen hoặc hút thuốc lá, ho do tiết quá nhiều đàm, tăng nhãn áp, bệnh tim, bệnh động mạch vành, sự giảm đào thải nước tiểu do phì đại tiền liệt tuyến. Tránh sử dụng rượu trong thời gian dùng thuốc.

Liều lượng:
Người lớn : mỗi lần uống 15 ml ( 3 muỗng cà phê), cách 6 đến 8 giờ một lần. Trẻ em : Từ 7 đến 12 tuổi: mỗi lần uống 10 ml ( 2 muỗng cà phê), cách 6 đến 8 giờ một lần. Từ 2 đến 6 tuổi: mỗi lần uống 5 ml ( 1 muỗng cà phê), cách 6 đến 8 giờ một lần. Trẻ sơ sinh: dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DEXTROMETHORPHAN

Tên khác:


Thành phần:
Dextromethorphan hydrobromide

Tác dụng:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.

Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.

Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.

Chỉ định:
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.

Quá liều:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bid tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoá, suy hô hấp, co giật.

Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.

Tác dụng phụ:
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.

Thận trọng:
Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.

Tương tác thuốc:
Tránh dùng với IMAO. Thuốc ức chế thần kinh TW. Quinidin.

Dược lực:
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.

Dược động học:
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).

- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Touxirup 30ml Touxirup 30mlProduct description: Touxirup 30ml : Kiểm soát hữu hiệu ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phổi, viêm phế quản, suyễn, ho gà, sởi, viêm mũi dị ứng, viêm hầu, viêm thanh quản, viêm khí - phế quản, kích thích màng phổi, hít phải chất kích thích và ho do tâm lý.GT GT88065


Touxirup 30ml


Kiem soat huu hieu ho do cam lanh, cum, lao, viem phoi, viem phe quan, suyen, ho ga, soi, viem mui di ung, viem hau, viem thanh quan, viem khi - phe quan, kich thich mang phoi, hit phai chat kich thich va ho do tam ly.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212