Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng : viêm mũi (theo chu kỳ hoặc không theo chu kỳ), viêm kết mạc, nổi mề đay, phù Quincke.
- Điều trị triệu chứng, hỗ trợ trong các bệnh ngoài da gây ngứa (eczéma, ngứa sẩn, vết đốt côn trùng).
- Mất ngủ.
- Khó chịu khi đi tàu, xe.
Chống chỉ định:
Liên quan đến tác dụng kháng cholinergic :
- glaucome do khép góc.
- có nguy cơ bị bí tiểu do các rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ngủ li bì ban ngày. Tác dụng atropinic : khô miệng, táo bón, rối loạn điều tiết, giảm tiết nước mắt, làm đặc dịch tiết phế quản, nhịp tim nhanh, bí tiểu, lú lẫn tâm thần hoặc kích động ở người già. Hiếm khi :
- rối loạn vận động muộn.
- kích động ở trẻ em và trẻ còn bú. Hãn hữu mới gặp : tai biến ở máu loại giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt : nên kiểm tra đều đặn công thức máu trong 3 hoặc 4 tháng đầu điều trị.
Chú ý đề phòng:
Lưu ý người lái xe và điều khiển máy móc về nguy cơ bị buồn ngủ do dùng thuốc. Lúc có thai Quí 1 của thai kỳ : tăng nhẹ nguy cơ dị dạng tim mạch đã được ghi nhận ở người. Do đó không nên kê toa trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Cuối thai kỳ : trường hợp người mẹ dùng thuốc dài hạn, trẻ sơ sinh có thể bị ngủ li bì hoặc kích thích thần kinh trung ương. Lúc nuôi con bú Do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng thuốc trong giai đoạn nuôi con bú bằng sữa mẹ.
Liều lượng:
Người lớn : &8226; Dị ứng : 50 đến 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần trong các bữa ăn. &8226; Mất ngủ : 25 mg vào buổi tối lúc đi ngủ. Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi : 5 đến 10 muỗng café/ngày. từ 2 đến 5 tuổi : 3 đến 5 muỗng café/ngày. dưới 2 tuổi : 1/2 đến 3 muỗng café/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng