Meditel

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Acid mefenamic 500 mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến trung bình bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau và sốt kết hợp với các tình trạng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thắt hoặc đau hạ vị. Làm giảm các cơn đau nhức từ nhẹ đến trung bình trong các rối loạn cơ-xương và khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với acid mefenamic, aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Loét dạ dày
- tá tràng tiến triển. Suy tế bào gan nặng. Suy thận nặng. Phụ nữ đang mang thai (trong 3 tháng cuối của thai kỳ). Hiệu quả và mức độ an toàn của thuốc đối với trẻ em dưới 14 tuổi chưa được thiết lập. Do vậy, thuốc không được khuyên dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng ngoại ý thường gặp liên quan đến dạ dày
- ruột bao gồm tiêu chảy, buồn nôn kèm theo nôn ói hoặc không, đau bụng, chán ăn, ợ nóng, đầy hơi, táo bón, loét đường tiêu hóa có xuất huyết hoặc không. Ngoài ra, các tác dụng phụ khác như mày đay, nổi mẩn, ngứa, phù mặt, hen phế quản, suy thận, tiểu ra máu và khó tiểu tiện, thiếu máu huyết giải, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm sản tủy, hoa mắt, buồn ngủ, chóng mặt, ngủ gà, căng thẳng, nhức đầu, giảm thị lực và mất ngủ cũng đã được báo cáo.

Chú ý đề phòng:
Không nên dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa acid mefenamic. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau: người già, tiền sử loét dạ dày
- tá tràng, tiền sử bệnh đông máu, suy gan, suy thận, suy tim, đang dùng aspirin hay các thuốc kháng viêm không steroid khác, thuốc chống đông dạng uống, heparin dạng tiêm, lithi, methotrexat liều cao và ticlopidin. Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Hiệu quả của acid mefenamic trong thai kỳ chưa được nghiên cứu đầy đủ. Nếu bạn đang có thai hay dự định có thai, thông báo ngay với bác sĩ. Không nên dùng acid mefenamic trong 3 tháng cuối của thai kỳ do các thuốc kháng viêm không steroid tác động lên tim và mạch máu của trẻ đang phát triển. Chỉ nên sử dụng thuốc này khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi. Acid mefenamic phân bố vào trong sữa mẹ với lượng rất thấp để có thể gây hại cho trẻ nhỏ bú mẹ. Không có phản ứng phụ nào trên trẻ nhỏ bú mẹ được ghi nhận khi người mẹ dùng thuốc này. Tuy nhiên, phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ cũng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Liều lượng:
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: liều thông thường 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày. Cách dùng Nên uống thuốc trong các bữa ăn và không nên dùng thuốc quá 7 ngày trong một đợt trị liệu.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ACID MEFENAMIC

Tên khác:


Thành phần:
Acid mefenamic

Tác dụng:
Acid mefenamic có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và hạ sốt. Acid mefenamic ức chế tổng hợp prostaglandin trong mô bằng cách ức chế cyclooxygenase, một men xúc tác sự hình thành tiền chất prostaglandin (các peroxyde nội sinh) từ acid arachidonnic. Không giống hầu hết các kháng viêm không steroid khác, các fenamat trong đó có acid mefenamic cho thấy có sự tương tranh với prostaglandin tại vị trí gắn của các thụ thể prostaglandin vừa mới hình thành.

Tác động kháng viêm của acid mefenamic là do ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin và phóng thích chất này trong suốt quá trình viêm.

Tác động giảm đau của acid mefenamic có thể do cả hai cơ chế trung ương và ngoại biên. Prostaglandin tỏ ra làm nhạy cảm các thụ thể đau đáp ứng với các kích thích cơ học và các chất trung gian hoá học khác như bradykinin, histamin. Tác dụng giảm đau của acid mefenamic là nhờ tác động ngăn chặn các tác động của prostaglandin cũng như ngăn chặn các tác động của prostaglandin đã hình thành trước đó. Ngoài ra, tác động chống viêm của acid mefenamic có thể cũng tham gia vào tác động giảm đau của nó.

Acid mefenamic làm giảm nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân đang lên cơn sốt. Tác động giảm nhiệt có thể do việc ngăn chặn sự tổng hợp prostaglandin ở hệ thần kinh trung ương.

Chỉ định:
Acid mefenamic được chỉ định để làm giảm các chứng đau về thân thể và đau do thần kinh từ nhẹ đến trung bình, nhức đầu, đau nửa đầu, đau do chấn thương, đau sau khi sinh, đau hậu phẫu, đau răng, đau và sốt theo sau viêm các loại, đau bụng kinh, chứng rong kinh có kèm theo đau do co thắt hay đau hạ vị.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Không dùng cho bệnh nhân suy thận, suy gan.

Tác dụng phụ:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp là: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và khó tiêu, nổi ban, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, trầm cảm và giảm bạch cầu tạm thời có thể xảy ra đối với các bệnh nhân uống acid mefenamic.

Thuốc cũng có thể làm bệnh hen suyễn trầm trọng hơn. Với liều cao thuốc có thể dẫn đến co giật cơn lớn, do đó nên tránh dùng trong trường hợp động kinh.

Thận trọng:
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân loét dạ dày.

Tương tác thuốc:
Acid mefenamic gia tăng sự đáp ứng đối với các chất chống đông dạng uống, bằng cách gây dịch chuyển warrfarin ra khỏi vị trí gắn protein của nó.

Các bệnh nhân uống thuốc này đôi khi có bilirubin trong nước tiểu, có thể là do sự can thiệp của các chất chuyển hoá của thuốc lên tiến trình xét nghiệm.

Dược lực:
Acid mefenamic là dẫn xuất cảu acid anthranilique, là một thuốc kháng viêm không steroid có liên quan về cấu trúc và dược lý với meclofenamat natri.

Dược động học:


Cách dùng:
Mỗi lần uống 1 viên 500 mg x 3 lần/ngày hay theo sự chỉ định của bác sĩ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Meditel MeditelProduct description: Meditel : Điều trị các triệu chứng đau nhức từ nhẹ đến trung bình bao gồm nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau sau khi sinh, đau và sốt kết hợp với các tình trạng viêm, đau bụng kinh, chứng rong kinh kèm theo đau do co thắt hoặc đau hạ vị. Làm giảm các cơn đau nhức từ nhẹ đến trung bình trong các rối loạn cơ-xương và khớp như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp.GT GT86795


Meditel


Dieu tri cac trieu chung dau nhuc tu nhe den trung binh bao gom nhuc dau, dau nua dau, dau rang, dau do chan thuong, dau sau phau thuat, dau sau khi sinh, dau va sot ket hop voi cac tinh trang viem, dau bung kinh, chung rong kinh kem theo dau do co that hoac dau ha vi. Lam giam cac con dau nhuc tu nhe den trung binh trong cac roi loan co-xuong va khop nhu viem khop dang thap va viem xuong khop.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212