Partamol siro

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Paracetamol 600 mg Pseudoephedrin hydroclorid 60 mg Clorpheniramin maleat 2 mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Giảm các triệu chứng cảm, sung huyết mũi, và triệu chứng khó chịu đi kèm với viêm nhiễm đường hô hấp trên

Chống chỉ định:
Cao huyết áp nặng hoặc bị bệnh động mạch vành. Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế monoamin oxidase. Quá mẫn cảm với tác động của các thuốc cường giao cảm khác, paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc có thể gây kích thích thần kinh trung ương nhẹ, đặc biệt ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với các tác động của thuốc cường giao cảm.

Chú ý đề phòng:
Partamol được sử dụng bằng đường uống. Liều thông thường: Người lớn: 30 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Trẻ sơ sinh: 2,5
- 5 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Trẻ em từ 2
- 6 tuổi: 5
- 10 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Trẻ em từ 7
- 12 tuổi: 15 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Tổng liều dùng của paracetamol không vượt quá 4 g/ngày.

Liều lượng:
Partamol được sử dụng bằng đường uống. Liều thông thường: Người lớn: 30 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Trẻ sơ sinh: 2,5
- 5 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Trẻ em từ 2
- 6 tuổi: 5
- 10 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Trẻ em từ 7
- 12 tuổi: 15 ml/lần x 3
- 4 lần/ngày. Tổng liều dùng của paracetamol không vượt quá 4 g/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CLORPHENIRAMIN

Tên khác:
Chlorpheniramine

Thành phần:
Clopheniramin maleat

Tác dụng:
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chỉ định:
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .

Quá liều:
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.

Chống chỉ định:
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.

Các cơn hen cấp.

Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.

Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.

Glaucom góc hẹp.

Tắc cổ bàng quang.

Loét dạ dày, tắc môn vị - tá tràng.

Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.

Tác dụng phụ:
Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.

Thận trọng:
Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt. Phải kiêng rượu. Khi lái xe & vận hành máy.

Tương tác thuốc:
Có thể che khuất các dấu hiệu về thính giác do các thuốc như aminoside gây ra.

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.

Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Dược lực:
Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.

Dược động học:
- Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.

- Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).

- Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl - didesmethyl - clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.

- Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 - 15 giờ.

Cách dùng:
Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 1/2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
bảo quản nơi khô, mát, dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Partamol siro Partamol siroProduct description: Partamol siro : Giảm các triệu chứng cảm, sung huyết mũi, và triệu chứng khó chịu đi kèm với viêm nhiễm đường hô hấp trênGT GT86640


Partamol siro


Giam cac trieu chung cam, sung huyet mui, va trieu chung kho chiu di kem voi viem nhiem duong ho hap tren
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212