Dolirhume

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: Paracetamol
Pseudoephedrine HCl
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Dolirhume® chứa một chất co mạch làm giảm sung huyết mũi (pseudoephedrin) và một thuốc giảm đau (paracetamol). Dùng để điều trị triệu chứng cảm cúm, viêm xoang ở người lớn (từ 15 tuổi trở lên)
- cảm giác nghẹt mũi
- đau đầu hoặc sốt.

Chống chỉ định:
KHÔNG ĐƯỢC DÙNG Dolirhume® trong các trường hợp sau đây:
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Nếu có tai biến mạch máu não. Tăng huyết áp nặng hoặc không được điều trị tốt.
- Phối hợp với các thuốc co mạch khác như bromocriptin, pergolid, lisurid, carbegolin, ergotamin, dihydroergotamin hoặc với các thuốc khác dùng để chống sung huyết mũi, bất kể là thuốc uống hay thuốc nhỏ mũi.
- Có tiền sử dị ứng với các thành phần của thuốc.
- Bệnh tim nặng (suy mạch vành), một số thể bệnh glôcôm (tăng nhãn áp).
- Khó tiểu do nguyên nhân tuyến tiền liệt hoặc nguyên nhân khác.
- Động kinh (co giật) mới phát hoặc đã lâu.
- Đang được điều trị với thuốc ức chế mono-amin oxidase (IMAO) không đặc hiệu (iproniazid), thuốc được kê toa trong một số trạng thái trầm cảm.
- Có bệnh gan nặng, vì thuốc có chứa paracetamol.
- Đang nuôi con bằng sữa mẹ. Không được dùng Dolirhume®:
- Phối hợp với methylphenidat. Trong thai kỳ, thường không nên sử dụng Dolirhume®, trừ khi có ý kiến của BS.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Như tất cả các thuốc khác, Dolirhume® có thể gây ra những tác dụng ít nhiều khó chịu trên một số người: Dolirhume® có thể gây:
- đau đầu,
- đánh trống ngực, cơn tăng huyết áp, vã mồ hôi, rối loạn hành vi, buồn nôn, nôn,
- viêm đại tràng thiếu máu cục bộ,
- trong một số hiếm trường hợp, có thể nổi mẩn hoặc đỏ da hoặc xảy ra phản ứng dị ứng biểu hiện bởi triệu chứng đột nhiên sưng phù mặt và cổ hoặc khó ở với tụt huyết áp. Phải lập tức ngưng điều trị và không bao giờ được dùng lại những thuốc có chứa paracetamol.
- khởi phát cơn glôcôm cấp tính trên các đối tượng có sẵn yếu tố dễ mắc bệnh,
- rối loạn tiểu tiện (giảm lượng nước tiểu, khó tiểu),
- khô miệng,
- co giật, ảo giác, kích động, lo sợ, mất ngủ, đặc biệt là ở trẻ em,
- hãn hữu có thể thấy những thay đổi xét nghiệm cần kiểm tra công thức máu: số lượng thấp bất thường của một vài loại bạch cầu hoặc tế bào máu như tiểu cầu, có thể biểu hiện bằng chảy máu cam hoặc chảy máu nướu răng.
- hãn hữu có các báo cáo về tai biến xuất huyết mạch máu não trên bệnh nhân được điều trị thuốc có chứa pseudoephedrin, nhất là khi không tuân thủ các chống chỉ định hoặc thận trọng khi dùng

Chú ý đề phòng:
Không nên dùng phối hợp những thuốc khác cũng có thể chứa paracetamol để tránh quá liều được khuyên dùng hàng ngày. Trong thời gian điều trị, nếu cảm thấy tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau đầu xuất hiện hoặc tăng nặng, buồn nôn, rối loạn hành vi, khuyên bệnh nhân hãy ngưng điều trị & đến BS ngay. Nếu bệnh nhân:
- bị tăng huyết áp,
- có bệnh tim, cường giáp,
- rối loạn nhân cách hoặc đái tháo đường,
- đang dùng thuốc trị đau nửa đầu migrain (đặc biệt là các thuốc alkaloid dẫn xuất từ nấm cựa gà). Nếu phải mổ có gây mê, hãy ngưng điều trị từ vài ngày trước và báo cáo cho bác sĩ gây mê biết. Nếu bệnh nhân có bệnh nặng ở gan hoặc thận, cần thận trọng (vì thuốc có chứa paracetamol). Trong trường hợp chảy mũi đục, sốt dai dẳng, không cải thiện triệu chứng sau 5 ngày điều trị, khuyên bệnh nhân hãy đến gặp BS.

Liều lượng:
Chỉ dùng cho người lớn (từ 15 tuổi trở lên). 1 đến 2 viên, mỗi ngày 3 lần. Khoảng cách giữa 2 lần uống ít nhất là 4 giờ. Nuốt trọn viên thuốc với một ly nước. Không uống quá 6 viên mỗi ngày. Liều tối đa hàng ngày là 3 g paracetamol & 180 mg pseudoephedrin. Số lần và thời điểm uống thuốc: Nếu cần, có thể uống lại sau một thời gian tối thiểu là 4 giờ. Trong trường hợp suy thận nặng, khoảng cách giữa các lần uống ít nhất là 8 giờ. Thời gian điều trị Thời gian điều trị tối đa là 5 ngày. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, không nên tiếp tục điều trị và có ý kiến của BS.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: PSEUDOEPHEDRINE

Tên khác:
Pseudoephedrin

Thành phần:
Pseudoephedrine hydrochloride

Tác dụng:
Cơ chế tác dụng của pseudoephedrine là làm giảm sung huyết thông qua tác động thần kinh giao cảm.

Pseudoephedrinecó tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, và là một chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine yếu hơn rất nhiều so với ephedrine về những tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu cũng như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.

Chỉ định:
Giảm các triệu chứng đi kèm với viêm mũi dị ứng và chứng cảm lạnh thông thường bao gồm nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt.

Quá liều:
Khi có quá liều nên áp dụng điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay lập tức và duy trì các biện pháp này tùy theo tình trạng bệnh nhân.

Với liều cao, tác dụng giống giao cảm có thể làm chóng mặt, nhức đầu, đổ mồ hôi, khát nước, tim nhanh, đau trước tim, khó tiểu, yếu cơ và căng cơ, bồn chồn, cảm giác mệt mỏi và mất ngủ. Nhiều bệnh nhân có thể xuất hiện chứng loạn tâm thần nhiễm độc với hoang tưởng và ảo giác. Một vài trường hợp bị loạn nhịp tim, trụy tim mạch, co giật, ngất và suy hô hấp.

Điều trị :

Nên gây nôn ngay cả khi bệnh nhân nôn một cách tự phát.

Nếu bệnh nhân không nôn trong vòng 15 phút, nên lặp lại liều lượng ipeca. Phải áp dụng những biện pháp thận trọng bảo vệ hô hấp đặc biệt đối với trẻ em. Sau khi gây nôn, có thể thử dùng than hoạt tính trộn sệt với nước để hấp phụ phần thuốc còn lại trong dạ dày.

Nếu gây nôn không thành công hay bị chống chỉ định, nên rửa dạ dày.Dung dịch nước muối sinh lý là dung dịch rửa được lựa chọn, đặc biệt trong trường hợp trẻ em. Ở người lớn có thể dùng nước máy ; tuy nhiên, lượng nước đưa vào nên được tháo ra càng nhiều càng tốt trước khi đưa thêm lượng nước kế tiếp. Thuốc tẩy muối đưa nước vào ruột và do đó có thể hữu hiệu trong việc hòa tan nhanh chóng các chất có trong ruột. Không biết được là thuốc có thẩm phân được hay không. Sau khi gây nôn, bệnh nhân nên được theo dõi về mặt y khoa cẩn thận.

Chống chỉ định:
Bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO.

Bệnh nhân glaucome góc hẹp.

Bí tiểu

Cao huyết áp nặng,

Bệnh động mạch vành nặng và cường giáp.



Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ hiếm gặp: gồm lo lắng, chóng mặt, mệt mỏi, buồn nôn, đau bụng, chán ăn, khát nước, tim nhanh, viêm họng, viêm mũi, mụn nhọt, ngứa ngáy, nổi ban, mày đay, đau khớp, lú lẫn, khàn tiếng, tăng vận động, giảm cảm giác, giảm tình dục, dị cảm, rung rẩy, chóng mặt, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp thế đứng, tăng tiết mồ hôi, đau mắt, đau tai, ù tai, bất thường vị giác, kích động, lãnh đạm, trầm cảm, sảng khoái, ác mộng, tăng cảm giác ngon miệng, thay đổi thói quen ở ruột, khó tiêu, ợ hơi, trĩ, lưỡi mất màu, đau lưỡi, nôn mửa, bất thường thoáng qua chức năng gan, mất nước, tăng cân, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau nửa đầu, co thắt phế quản, ho, khó thở, chảy máu cam, nghẹt mũi, chảy mũi, kích ứng mũi, mất tiểu, khó tiểu gây đau, tiểu đêm, đa niệu, bí tiểu, suy nhược, đau lưng, co thắt chân, khó ở và chuột rút.



Thận trọng:
Nên thận trọng khi sử dụng các thuốc giống giao cảm cho bệnh nhân glaucome, loét dạ dày gây hẹp môn vị, nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch, tăng nhãn áp hay tiểu đường.

Nên cẩn thận khi sử dụng các thuốc giống giao cảm ở bệnh nhân đang dùng digitalis.

Các thuốc giống giao cảm có thể làm kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động, co giật và/hoặc trụy tim mạch đi kèm với hạ huyết áp.

Pseudoephedrine hydrochloride giống như các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương khác, có gây nghiện. Với liều cao, các đối tượng thường có cảm giác bay bổng, giảm ngon miệng và cảm giác gia tăng năng lực thể chất, khả năng tinh thần và cảnh giác thần kinh. Sử dụng tiếp tục các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác sẽ gây lờn thuốc. Ngưng thuốc đột ngột có thể gây trầm cảm.

Sử dụng cho trẻ em:

Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Sử dụng cho người già :

Ở bệnh nhân trên 60 tuổi, các thuốc giống giao cảm có khả năng xảy ra tác dụng phụ nhiều hơn, như gây lẫn lộn, ảo giác, co giật, ức chế hệ thần kinh trung ương và tử vong. Do đó, cần cẩn thận khi dùng chế phẩm có chứa chất này cho bệnh nhân lớn tuổi.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Chưa xác định được tính an toàn khi sử dụng pseudoephedrine trong thai kỳ. Do đó chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

Do pseudoephedrine hydrochloride được tiết qua sữa, nên cân nhắc quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng các chế phẩm có chứa thành phần này.

Tương tác thuốc:
Khi dùng thuốc giống giao cảm cho những bệnh nhân đang sử dụng IMAO, phản ứng tăng huyết áp, bao gồm cơn tăng huyết áp có thể xuất hiện. Tác dụng hạ huyết áp của methyldopa, mecamylamine, reserpine và các alcaloide veratrum có thể bị giảm đi do các thuốc giống giao cảm. Các tác nhân ức chế b-adrenergic cũng có thể tương tác với các thuốc giống giao cảm. Sự gia tăng tác động pacemaker (điều nhịp) lạc chỗ khi pseudoephedrine dùng đồng thời với digitalis.

Các thuốc kháng acide làm gia tăng tốc độ hấp thu pseudoephedrine ; kaolin làm giảm tốc độ hấp thu pseudoephedrine.

In vitro, sự thêm pseudoephedrine vào huyết thanh chứa isoenzyme MB của tim hay creatine phosphokinase huyết thanh ức chế dần dần tác động của enzyme. Ức chế hoàn toàn sau 6 giờ.

Dược lực:
Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.

Dược động học:


Cách dùng:
Hiện nay thuốc chủ yếu có trong các thuốc phối hợp điều trị các bệnh tai mũi họng.

Nên liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào từng loại thuốc phối hợp.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản trong khoảng nhiệt độ từ 2-30 độ C. Tránh quá ẩm.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Dolirhume DolirhumeProduct description: Dolirhume : Dolirhume® chứa một chất co mạch làm giảm sung huyết mũi (pseudoephedrin) và một thuốc giảm đau (paracetamol). Dùng để điều trị triệu chứng cảm cúm, viêm xoang ở người lớn (từ 15 tuổi trở lên) - cảm giác nghẹt mũi - đau đầu hoặc sốt.GT GT86628


Dolirhume


Dolirhume® chua mot chat co mach lam giam sung huyet mui (pseudoephedrin) va mot thuoc giam dau (paracetamol). Dung de dieu tri trieu chung cam cum, viem xoang o nguoi lon (tu 15 tuoi tro len) - cam giac nghet mui - dau dau hoac sot.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212