Ketogesic

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký:
Nhóm dược lý: Thuốc khác
Thành phần: cho 1 ml Ketorolac tromethamine 30 mg
Dạng bào chế:
Quy cách đóng gói:
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Ketorolac được chỉ định để điều trị ngắn hạn (≤ 5 ngày) đối với đau cấp từ trung bình đến nặng cần sự giảm đau giống thuốc nhóm thuốc phiện.

Chống chỉ định:

- Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với ketorolac tromethamine hoặc bệnh nhân có biểu hiện dị ứng nặng với aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.
- Bệnh nhân bị loét tiêu hóa cấp, bệnh nhân mới đây bị xuất huyết hoặc thủng dạ dày ruột và bệnh nhân có tiền sử bị bệnh loét tiêu hóa hoặc xuất huyết dạ dày ruột.
- Bệnh nhân bị suy thận nặng hoặc có nguy cơ cao về suy thận.
- Rối loạn sự cầm máu.
- Bệnh nhân nghi ngờ hoặc đã xác định bị xuất huyết mạch máu não, thể tạng xuất huyết, cầm máu không đầy đủ và những người có nguy cơ cao về chảy máu.
- Bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) khác và probenecid.
- Ketorolac chống chỉ định dùng đường trục não tủy (ngoài màng cứng hoặc trong màng não tủy).
- Trẻ em dưới 16 tuổi.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Tỷ lệ tác dụng phụ tăng tương xứng với sự tăng liều ketorolac. Cần đoán trước các biến chứng nặng do điều trị ketorolac như loét, chảy máu và thủng dạ dày ruột, chảy máu sau mổ, suy thận cấp, phản ứng phản vệ, phản ứng giống phản vệ và suy gan. Các biến chứng liên quan với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có thể rất nghiêm trọng, đặc biệt là nếu ketorolac không được dùng theo liều khuyến cáo.

Chú ý đề phòng:

- Cần thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân đang điều trị chống đông máu và bệnh nhân bị bệnh ưa chảy máu.
- Tác dụng về huyết học: ketorolac ức chế ngưng kết tiểu cầu và kéo dài thời gian chảy máu. Vì vậy không nên dùng ketorolac trước khi phẫu thuật và cẩn thận khi dùng nếu có rối loạn cầm máu.
- Cần thận trọng khi dùng ở những bệnh nhân bị bệnh tim, suy thận cấp, cao huyết áp hoặc các tình trạng khác liên quan đến sự ứ dịch.
- Cần thận trọng khi dùng ketorolac tromethamine ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc bệnh nhân có tiền sử bệnh gan. Liệu pháp ketorolac làm tăng enzyme gan và ở những bệnh nhân bệnh gan, phản ứng gan nặng hơn có thể xảy ra. Phải ngừng dùng ketorolac nếu có bất thường trong thử nghiệm chức năng gan sau khi dùng ketorolac.
- Không khuyến cáo dùng ketorolac tromethamine cho trẻ em dưới 16 tuổi (độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định). LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Chống chỉ định dùng ketorolac trong khi có thai và cho con bú. Trong khi chuyển dạ, ketorolac có thể có ảnh hưởng xấu đến tuần hoàn của thai nhi và ức chế các cơn co tử cung vì vậy làm tăng nguy cơ xuất huyết tử cung. Ở bà mẹ cho con bú: do các tác dụng phụ có thể có của những thuốc ức chế prostaglandin trên trẻ sơ sinh.

Liều lượng:
IV/IM không quá 5 ngày. Tiêm bolus TM ít nhất 15 giây. IM sâu, chậm. Người lớn IM 10 mg, sau đó 10-30 mg mỗi 4-6 giờ, tối đa 90 mg/ngày. Người già tối đa 60 mg/ngày.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: KETOROLAC

Tên khác:


Thành phần:
Ketorolac tromethamine

Tác dụng:
Ketorolac là thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hoá học giống indomethacin và tolmetin. Ketorolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ nhiệt nhưng tác dụng giảm đau lớn hơn tácdụng chống viêm. Khác với các thuốc opioid , ketorolac không gây nghiện hoặc ức chế hô hấp. Ngoài ra, ketorolac còn có tác dụng chống viêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên cũng tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dày. Tương tự, ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm chức năng thận. Ketorolac là chất không steroid có tác dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa và các thuốc giảm đau không steroid, trong điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, và có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp hoặc đau khác và viêm ở mắt. Thuốc dưới dạng muối trometamol (muối tromethamin), dùng đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và tra mắt.

Chỉ định:
Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid .

Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.

Quá liều:
Dùng quá liều có thể gây đau bụng và loét đường tiêu hoá, thường khỏi sau khi ngừng thuốc. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận và điều trị theo các triệu chứng. Nếu suy thận, có thể cần thẩm tách máu. Tuy nhiên, thẩm tách không chắc đã loại được ketorolac ra khỏi cơ thể sau khi dùng quá liều, đã có thông báo ở người bệnh đang thẩm tách, có giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời của ketorolac.

Chống chỉ định:
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hoá.

Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.

Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác, người bệnh dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.

Hội chứng polup mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.

Giảm chức năng thận vừa và nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Trẻ em dưới 16 tuổi, an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.

Tác dụng phụ:
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ.

Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hoá thường gặp như khó tiêu, buồn nôn, đau và kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.

Thường gặp: phù, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ra mồ hôi, buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.

Ít gặp: suy nhược, xanh xao, ban xuất huyết, trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng, mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm, phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng, ngứa, mày đay, nổi ban, hen, khó thở, đau cơ, đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu, rối loạn thị giác.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, hạ huyết áp, nổi ban da, phù phổi, chảy máu sau phẫu thuật, ảo giác mê sảng, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, ba nda dát sần, co giật, tăng vận động, suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, ure niệu cao, nghe kém.

Thận trọng:
Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.

Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.

Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hoá.

Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú.



Tương tác thuốc:
Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòngmáu qua thận.

Thuốc làm giảm độ thanh thải của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.

Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.

Dược lực:
Ketorolac là thuốc giảm đau, chống viêm không steroid.

Dược động học:
Sau khi tiêm bắp hoặc uống, ketorolac hấp thu nhanh và hoàn toàn. Tốc độ hấp thu giảm khi uống thuốc cùng bữa ăn có nhiều chất béo, nhưng lượng háp thu không giảm. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với các thuốc kháng acid. Thể tích phân bố khoảng 0,15-0,33 lít/kg. Liên kết protein rất cao trên 99%. Dưới 50% liều được chuyển hoá. Nửa đới thải trừ của người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ và kéo dài hơn ở người giảm chức năng thận (khoảng 10,3-10,8 giờ hoặc hơn). Một lượng nhỏ thuốc phân bố vào sữa mẹ.

Cách dùng:
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.

Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15-30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.

Liều tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm ít nhất15 giây.

Liều tiêm bắp phải tiêm chậm, sâu vào trong cơ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản thuốc tiêm và thuốc viên ketorolac ở nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh sáng, phải giữ thuốc viên trong bao bì kín và tránh ẩm.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Ketogesic KetogesicProduct description: Ketogesic : Ketorolac được chỉ định để điều trị ngắn hạn (≤ 5 ngày) đối với đau cấp từ trung bình đến nặng cần sự giảm đau giống thuốc nhóm thuốc phiện.GT GT86624


Ketogesic


Ketorolac duoc chi dinh de dieu tri ngan han (≤ 5 ngay) doi voi dau cap tu trung binh den nang can su giam dau giong thuoc nhom thuoc phien.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212