Varogel

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VD-5481-08
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Aluminium hydroxid gel: 4596mg
  • Magnesium hydroxid 30% paste: 2668mg
  • Simethicon 30% emulsion: 266mg
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Quy cách đóng gói: Hộp 20 gói x 10ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính.
- Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
- Ðiều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày-thực quản.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:
Làm giảm hấp thu tetracycline.

Tác dụng ngoại y (phụ):


Chú ý đề phòng:
Người Suy thận. Không nên dùng cho trẻ < 3 tháng tuổi. Trẻ < 1 tuổi chỉ dùng khi thật cần thiết.

Liều lượng:

- Người lớn: 10 mL x 2
- 4 lần/ngày.
- Trẻ em: 5
- 10 mL x 2
- 4 lần/ngày. Uống vào giữa các bữa ăn, hoặc sau ăn 30 phút
- 2 giờ, tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ALUMINUM HYDROXIDE

Tên khác:
Aluminum hydroxide

Thành phần:
Aluminium hydroxid

Tác dụng:
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Chỉ định:
Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).

Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.

Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.

Tăng phosphat máu: cùng với chế độ ăn ít phosphat.

Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat ) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd.

Giảm phosphat máu.

trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.

Tác dụng phụ:
Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hòng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat.

Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao.

Thường gặp: táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn, phân trắng.

Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magnesi máu.

Thận trọng:
Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hoá.

Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.

Kiểm tra đinh kỳ nông độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.

Tương tác thuốc:
Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thhu của các thuốc. Uống đồng thời với tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol có thể làm giảm sự hấp thu của những thuốc này. Vì vậy, cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng acid.

Gel nhôm hydroxyd làm giảm hấp thu các tetracyclin khi dùng kèm do tạo phức.

Dược lực:
Là thuốc kháng acid.

Dược động học:
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc khkáng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat nước tiểu.

Cách dùng:
Để chống acid: liều thuốc cần để trung hoà acid dạ dày thay đổi tuỳ theo người bệnh, phụ thuộc vào lượng acid tiết ra và khả năng trung hào acid của các thể tích bằng nhau của các chất kháng acid và chế phẩm kháng acid biến thiên rất lớn.

Dạng lỏng của các thuốc kháng acid được coi là hiệu lực lớn hơn dạng rắn hoặc dạng bột. Trong phần lớn trường hợp, phải nhai các viên nén trước khi nuốt nếu không thuốc có thể không tan hoàn toàn trong dạ dày trước khi đi vào ruột non.

Dạng phối hợp thuốc kháng acid chứa hợp chất nhôm và hoặc calci cùng với muối magnesi có ưu điểm là khắc phục tính gây táo bón của nhôm và hoặc calci nhờ tính chất nhuận tràng của magnesi.

Liều dùng tối đa khuyến cáo để chữa triệu chứng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu, không nên dùng quá 2 tuần.

Để dùng trong bệnh loét dạ dày tá tràng: để đạt đầy đủ tác dụng chống acid ở thời điểm tối ưu, cần uống thuốc kháng acid 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và vào lúc đi ngủ để kéo dài tác dụng trung hoà. Vì không có mối liên quan giữa hết triệu chứng và lành vết loét, cần uống tiếp tục thuốc chống acid ít nhất 4 - 6 tuần sau khi hết triệu chứng.

Liều dùng (uống):

Điều trị loét dạ dày:

Trẻ em: 5 - 15 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, cứ 3 - 6 giờ một lần hoặc 1 đến 3 giờ sau các bữa ăn và khi đi ngủ.

Phòng chảy máu đường tiêu hoá:

Trẻ nhỏ: 2 - 5 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần.

Trẻ lớn: 5 - 15 ml/liều, cứ 1 - 2 giờ uống 1 lần.

Người lớn: 30 - 60 ml/liều, cứ 1 giờ 1 lần.

Cần điều chỉnh liều lượng để duy trì pH dạ dày >5.

Chứng tăng phosphat máu:

Trẻ em: 50 - 150 mg/kg/24h, chia làm liều nhỏ, uống cách nhau 4 - 6 giờ, liều được điều chỉnh để phosphat huyết thanh ở mức bình thường.

Người lớn: 500 - 1800 mg, 3 - 6 lần/ngày, uống giữa các bữa ăn và khi đi ngủ, tốt nhất là uống vào bữa ăn hoặc trong vòng 20 phút sau khi ăn.

Để kháng acid:

Người lớn uống 30 ml, hỗn dịch nhôm hydroxyd, vào lúc 1 đến 3 giờ sau bữa ăn và lúc đi ngủ.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Varogel VarogelProduct description: Varogel : - Viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, mạn tính. - Tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích. - Ðiều trị & dự phòng xuất huyết tiêu hóa. Trào ngược dạ dày-thực quản.GT GT71598


Varogel


- Viem loet da day-ta trang cap, man tinh. - Tang tiet acid da day, hoi chung da day kich thich. - Ðieu tri & du phong xuat huyet tieu hoa. Trao nguoc da day-thuc quan.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212