Chỉ định:
Nội tiết: Rối loạn chu kỳ kinh & vô sinh nữ, u prolactin, bệnh to đầu chi, ức chế sự tiết sữa, căng vú thời kỳ ở cữ, viêm vú thời kỳ ở cữ.Thần kinh: bệnh Parkinson.
Chống chỉ định:
Nên dùng với thức ăn. Nội tiết: Rối loạn chu kỳ kinh & vô sinh nữ: 1/2-1 viên x 2-3 lần/ngày. U prolactin: 1/2 viên x 2-3 lần/ngày tăng dần vài viên/ngày. Bệnh to đầu chi: khởi đầu 1/2 viên x 2-3 lần/ngày, tăng dần lên 4-8 viên/ngày. Ức chế sự tiết sữa: 1 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày, nên dùng bắt đầu không sớm hơn 4 giờ sau khi sinh hoặc sẩy thai. Căng vú thời kỳ ở cữ: liều đơn 2,5 mg, nếu cần có thể lặp lại sau 6-12 giờ. Viêm vú thời kỳ ở cữ khởi phát: tương tự trong ức chế sữa, nên dùng thêm kháng sinh. Bệnh vú lành tính: 1/2 viên x 2-3 lần/ngày, tăng dần 2-3 viên/ngày. Thần kinh: bệnh Parkinson: khởi đầu 1,25 mg vào buổi tối trong tuần đầu, tăng liều phải từ từ thêm 1,25 mg/ngày/tuần, chia làm 2-3 liều đơn. Đáp ứng điều trị có thể trong 6-8 tuần khi 10-40 mg/ngày, dùng đơn độc hay phối hợp, tối đa 100 mg/ngày.Chống Chỉ Định: Động kinh vô căn & có nguồn gốc gia đình, múa giật Huntington, rối loạn tim mạch nặng, bệnh tâm thần nội sinh, cao HA khó trị, nhiễm độc huyết thai kỳ, quá mẫn với thuốc & các loại alcaloid nấm cựa gà khác.Thận Trọng: Phải chấm dứt dùng thuốc khi đã xác định có thai. Điều trị ức chế tiết sữa, phải kiểm tra HA, đặc biệt là trong tuần đầu. Bệnh to đầu chi có tiền sử xuất huyết tiêu hóa. Tiền sử rối loạn tâm thần hay tim mạch nặng. Kiểm tra thường xuyên chức năng gan-thận & chức năng tạo huyết ở bệnh nhân Parkinson. Không nên điều trị cho phụ nữ cho con bú, trẻ em < 15 t. TT khi lái xe hay vận hành máy. Phản Ứng Có Hại: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, mệt mỏi nhẹ. Ít gặp: giảm HA thế đứng, liều cao: ảo giác, lú lẩn, rối loạn thị giác, mất điều hòa vận động, khô miệng, táo bón, vọp bẻ. Chứng xanh tím do trời lạnh khi điều trị lâu dài, đặc biệt ở bệnh nhân có biểu hiện bệnh Raynaud.Phản Ứng Phụ: Tương Tác Thuốc: TT khi dùng với: erythromycin (tăng nồng độ bromocriptin), chất đối kháng dopamine như: butyrophenon, phenothiazine (giảm tác động bromocriptin). Không dùng với dẫn xuất alcaloid của nấm cựa gà khác.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: ETHINYL ESTRADIOL
Tên khác:
Ethinylestradiol
Thành phần:
Ethinyl estradiol
Tác dụng:
Chỉ định:
Điều trị thay thế sau mãn kinh.
Ðiều trị vô kinh và thiểu kinh do suy chức năng buồng trứng, băng huyết và đa kinh, đau kinh, cai sữa, mụn trứng cá và ung thư tiền liệt tuyến.
Điều trị bệnh nam hoá( phụ nữ mọc râu, trứng cá).
Điều trị rối loạn kinh nguyệt.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai và cho con bú, suy gan, các tình trạng sau viêm gan, có tiền sử vàng da mang thai vô căn và ngứa. Hội chứng Dubin-Johnson và Rotor, có tiền sử huyết khối tĩnh mạch, bệnh nghẽn mạch, các bướu vú và tử cung đã mắc hay nghi ngờ, lạc nội mạc tử cung, xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân, rối loạn chuyển hóa lipid, đã từng mắc chứng xơ cứng tai trong các kỳ mang thai trước.
Cao huyết áp.
Tác dụng phụ:
Hội chứng giống nghén:Buồn nôn, nôn, nhức đầu, nhức nửa đầu,vàng da, ứ mật, tăng Ca++ máu, tăng cân.
Với liều cao hơn tăng nguy cơ nghẽn mạch, rám da, vàng da ứ mật, xuất huyết nhiều và bất ngờ, xuất huyết lấm tấm, dị ứng da.
Chứng vú to và giảm tình dục ở nam giới.
Thận trọng:
Việc ngưng thuốc ngay chỉ được xem xét trong trường hợp tần suất nhức nửa đầu và nhức đầu trầm trọng cao chưa từng có trước đây, rối loạn thị giác cấp, các dấu hiệu nghẽn tĩnh mạch hay nghẽn mạch, cao huyết áp, vàng da ứ mật, nằm liệt giường thường xuyên. Ethinyl estradiol có thể làm giữ muối và nước, vì thế thận trọng đặc biệt trong trường hợp suy tim hay thận, cao huyết áp, động kinh và hen phế quản, trong trường hợp glaucom góc đóng hay phẳng, áp suất nhãn cầu có thể tăng. Trong trường hợp đái tháo, dung nạp glucose có thể giảm.
Trước khi bắt đầu điều trị, cần khám chi tiết đặc biệt khám kỹ tuyến vú và cơ quan xương chậu, huyết áp. Trong trường hợp điều trị lâu dài, nên khám lại sau 6 tháng đầu, sau đó tối thiểu là hàng năm. Vì nguy cơ xuất huyết bất ngờ, nên dùng cách quãng khi điều trị lâu dài.
Vì liều cao Ethinyl estradiol trong giai đoạn đầu mang thai có thể hại thai nhi, loại trừ mang thai khi bắt đầu điều trị.
Các test chức năng gan và nội tiết chỉ cho kết quả đáng tin cậy sau 2-4 tháng ngưng điều trị.
Tương tác thuốc:
Thuốc tạo enzyme có thể làm tăng chuyển hóa chế phẩm.
Dược lực:
Dược động học:
Hấp thu: Ethinyl estradiol là estrogen bán tổng hợp nên bền vững hơn, dùng được đường uống.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột.
Thải trừ: chủ yếu qua thận.
Cách dùng:
-Trong trường hợp vô kinh và thiểu kinh uống 1-2 viên/ngày trong 20 ngày, sau đó tiêm bắp 5mg progestin/ngày trong 5 ngày.
-Trong trường hợp đau kinh uống 1 viên/ngày trong 20 ngày, mỗi 2 hoặc 3 tháng. Việc dùng thuốc nên bắt đầu từ ngày thứ 4-5 của chu kỳ kinh.
-Ðể cai sữa uống 1 viên/ngày trong 3 ngày sau khi sinh, 3 ngày tiếp theo uống 3 x 1/2 viên/ngày, 3 ngày tiếp theo nữa uống 1/3 viên/ngày.
-Trong bệnh mụn trứng cá uống 1 viên/ngày.
-Điều trị ung thư tiền liệt tuyến 3 x 1-2 viên/ngày, liều này có thể giảm dần cho đến liều duy trì 1 viên/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng