Chỉ định:
Các bệnh lý cần nồng độ corticoid cao tại chỗ. Thấp học: Tiêm trong khớp: viêm khớp, thoái hóa khớp đang bộc phát. Tiêm quanh khớp: viêm gân, viêm bao hoạt dịch. Tiêm vào các phần mềm: đau gót, hội chứng kênh cổ tay, bệnh Dupuytren. Tiêm ngoài màng cứng: đau rễ thần kinh. Tiêm trong màng cứng: đau rễ thần kinh không đáp ứng với các trị liệu khác (tiêm ngoài màng cứng) hoặc trong khi chọc dò tủy sống để xét nghiệm dịch não tủy. Da liễu: Sẹo lồi. Ung bướu: Tiêm trong màng cứng: viêm màng não do bệnh bạch huyết hay ung bướu. Nhãn khoa: Tiêm quanh nhãn cầu trong một số bệnh viêm phần trước nhãn cầu kể cả màng mạch nho trung gian. TMH: Tiêm rửa trong xoang: viêm xoang bán cấp & mạn cần thoát dịch.
Chống chỉ định:
Tuyệt đối: Nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân, hoặc nghi ngờ có nhiễm trùng. Rối loạn đông máu nặng, đang dùng kháng đông. Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Phản ứng phụ toàn thân rất ít xảy ra khi dùng tại chỗ, tuy nhiên khả năng tăng năng tuyến thượng thận tăng theo liều lượng & số lần tiêm. Nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ: viêm khớp, viêm màng não. Teo khu trú mô cơ, mô dưới da & mô da. Viêm khớp cấp do vi tinh thể xuất hiện sớm. Vôi hóa tại chỗ. Phản ứng dị ứng tại chỗ & toàn thân. Nóng bừng mặt: nhức đầu, các cơn nóng bừng vận mạch & thường tự khỏi trong vòng 1-2 ngày.
Chú ý đề phòng:
Chú ý một số CCĐ của corticoid đường toàn thân: bệnh siêu vi đang tiến triển, loạn tâm thần chưa kiểm soát được, vaccin sống. Có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm doping. Vô trùng nghiêm ngặt khi tiêm. Có thể gây mất quân bình của tiểu đường, loạn tâm thần, cao HA nặng. TT: Người có nguy cơ nhiễm trùng (đang thẩm phân, có mang các bộ phận giả). Không được tiêm vào gân (tránh đứt gân). Phụ nữ có thai, cho con bú.
Liều lượng:
0,75 mg dexamethasone = 5 mg prednisone. Tiêm tại chỗ. Lắc kỹ trước khi dùng. Liều thường dùng: 1/4 đến 2 mL tùy nơi tiêm & tùy bệnh. Chỉ được dùng lặp lại nếu các triệu chứng xuất hiện trở lại hay chưa khỏi. Không dùng cho phun xịt qua đường hô hấp.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DEXAMETHASONE
Tên khác:
Dexamethason
Thành phần:
Dexamethasone acetate
Tác dụng:
Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã. Dexamethason có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn có tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần.
Dexamethason được dùng uống,tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các bệnh mà corticosteroid được chỉ định( trừ suy tuyến thượng thận ) như shock do chảy máu, do chấn thương, do phẫu thuật hoặc do nhiễm khuẩn, phù não do u não, các bệnh viêm khớp...
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ưc chế tuyến yên gây giải phóng corticotropin (ACTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh( gây suy vỏ tuyến thượng thận thứ phát).
Chỉ định:
Kháng viêm, dùng trong viêm gan mãn tính, viêm cầu thận, viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm khớp, viêm đa khớp, hen suyễn
Quá liều:
Quá liều dexamethason gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng. Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Chống chỉ định:
Loét dạ dày tá tràng. Bệnh đái tháo đường. Bệnh do virus. Tăng huyết áp.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn lao, lậu.
Tác dụng phụ:
Khi dùng kéo dài: loét dạ dày tá tràng, ứ nước và muối, hội chứng Cushing, teo vỏ thượng thận, loãng xương, teo cơ.
Thận trọng:
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ý và điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Tuy nhiên người viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn huỷ diệt.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Tương tác thuốc:
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid có thể làm tăng thanh thải dexamethason nên làm giảm tác dụng điều trị.
Dexamethason đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết kể cả insulin, thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Dexamethason làm tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợi niệu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất coumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với dexamethason.
Các thuốc lợi niệu làm giảm kali huyết và amphotericin B có thể làm tăng tácdụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
Dược lực:
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước.
Dược động học:
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, cũng hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận.
- Phân bố: Thuốc được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể, thuốc qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương tới 77% và chủ yếu là albumin.
- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá ở gan chậm.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp. Thời gian bán thải khoảng 36-54 giờ.
Cách dùng:
Người lớn: Cấp tính: 3 mg/ngày, nếu bệnh nặng uống 4-6 mg/ngày, khi đạt kết quả hạ dần liều dùng; Duy trì: 1/2-1 mg/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản dưới 25 độ C, tránh ánh sánh, không để đông lạnh.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng