Aciginal Vaginal Tablets

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-3428-07
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Clotrimazole
  • Miconazole
  • Ornidazole
Dạng bào chế: Viên nén đặt âm đạo
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát

Chống chỉ định:
Không nên chỉ định Aciginal đối với các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các hợp chất triazole, macrozole và các dẫn chất imidazole. Chống chỉ định dùng nhiều liều đối với các bệnh nhân suy thận.Chống chỉ định Aciginal đối với bệnh nhân bị hay có tiền sử loạn sản máu mặc dù trong các nghiên cứu lâm sàng và trên động vật không thấy có các hiện tượng bất thường về máu kéo dài. Nên tránh chỉ định Aciginal đối với các bệnh nhân bị bệnh thần kinh. Chống chỉ định Aciginal đối với bà mẹ đang mang thai

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra đối với hệ tiêu hóa bao gồm: chán ăn, buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau/chuột rút), nôn và tiêu chảy nhưng ít khi dẫn đến mất nước, khó tiêu, táo bón, phân lỏng. Trong quá trình điều trị với Aciginal ở một số bệnh nhân, đặc biệt là những bệnh nhân mắc các chứng bệnh hiểm nghèo như AIDS và ung thư, người ta phát hiện thấy các rối loạn chức năng gan thận và máu. Các phản ứng ở da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và chứng hoại tử da nhiễm độc ít khi xảy ra. Trong khi điều trị với Aciginal đôi khi có các tác dụng phụ sau: đau đầu, chán ăn, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, run rẩy, mệt mỏi, nóng đỏ bừng, buồn ngủ, phiền muộn, khát nước, chứng rong kinh, chóng mặt, khó thở, giảm kali huyết, đa niệu, rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới, đau kinh.

Chú ý đề phòng:


Liều lượng:
Đặt 1 viên mỗi tối trước khi đi ngủ, đặt vào âm đạo trong 12 ngày .Có thể dùng liều 12 viên mỗi tháng .Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài khoảng 4-12 tháng. Một số bệnh nhân có thể cần phải điều trị thường xuyên

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: MICONAZOLE

Tên khác:


Thành phần:
Miconazole nitrate

Tác dụng:
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như Aspergillus, Blastomyces, Candida, Clasdosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudalleschiria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.

Chỉ định:
Gel rơ miệng Miconazole dùng chữa trị và điều trị dự phòng nhiễm Candida ở khoang miệng, hầu và đường tiêu hóa.

Quá liều:
Triệu chứng :

Miconazole thường không có độc tính cao. Trong trường hợp biến chứng quá liều nôn mửa và tiêu chảy có thể xảy ra.Ðiều trị :Ðiều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với miconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chức năng gan.

Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn, nôn. Ðiều trị dài hạn có thể bị tiêu chảy. Trường hợp hiếm, có thể có phản ứng dị ứng. Trong các báo cáo lẻ tẻ về viêm gan, không có trường hợp nào nguyên nhân liên quan do Miconazole.

Thận trọng:
Nếu phải dùng đồng thời Miconazole và thuốc chống đông máu, thì tác dụng chống đông máu nên được giám sát và điều chỉnh kỹ. Nên giám sát nồng độ miconazole và phenytoin nếu như chúng được dùng đồng thời. Ðặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần phải thận trọng để chắc chắn rằng gel không làm tắc nghẽn cổ họng. Do đó, không nên dùng gel ở thành sau cổ họng và liều đầy đủ nên được phân chia thành những phần nhỏ hơn. Theo dõi bệnh để tránh nghẹt thở.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc: Miconazole không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo hay khả năng lái xe.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Mặc dù không có chứng cớ về việc Miconazole gây độc hại cho phôi hay gây quái thai ở súc vật, nguy cơ tiềm tàng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai nên được cân nhắc với ích lợi điều trị mong muốn. Hiện chưa có dữ kiện về sự bài tiết Miconazole trong sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng Miconazole đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc:
Miconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống men cytochrome 3A và 2C9. Ðiều này đưa đến sự gia tăng hoặc kéo dài tác dụng của những thuốc đó, kể cả tác dụng phụ.

Thí dụ như:

-Terfenadine, astemizole và cisapride. Khi nghiên cứu in-vitro sự chuyển hóa của những thuốc này bị ức chế bởi miconazole. Vì vậy, không nên dùng chúng đồng thời trên những bệnh nhân điều trị với Miconazole.

- Thuốc chống đông máu đường uống, thuốc uống hạ đường huyết, phenytoin, cyclosporin và có thể tacrolimus. Nên giảm liều của những thuốc này nếu sử dụng đồng thời với miconazole khi cần thiết.

Dược lực:
Miconazole nitrate hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).

Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm.

Dược động học:
Khả dụng sinh học đường uống thấp (25%-30%) vì miconazole ít được hấp thu qua đường ruột.Với liều 1000 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh, 2-4 giờ sau khi đưa vào cơ thể, nồng độ trong huyết tương đạt được 1,16 mcg/ml. Nồng độ này không đủ để điều trị nấm nông và nấm nội tạng. Phần miconazole hấp thu được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Ít hơn 1% liều dùng được phát hiện là không biến đổi ở nước tiểu. Không có chất chuyển hóa hoạt tính, thời gian bán hủy sau cùng là 20 giờ.

Cách dùng:
Trẻ sơ sinh : 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, hai lần mỗi ngày.

Trẻ em và người lớn: 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, bốn lần mỗi ngày.Dùng ngón tay quấn gạc rơ thuốc vào miệng. Không nên nuốt thuốc ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Trị liệu nên được tiếp tục ít nhất là một tuần sau khi các triệu chứng biến mất. Trong trường hợp nhiễm Candida miệng, răng giả nên được lấy ra mỗi tối chà rửa với gel Miconazole.

Mô tả:


Bảo quản:
Bảo quản ở 15-30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Aciginal Vaginal Tablets Aciginal Vaginal TabletsProduct description: Aciginal Vaginal Tablets : Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phátGT GT67999


Aciginal Vaginal Tablets


Aciginal dang vien dat la su ket hop giua Clotrimazole, Miconazole va Ornidazole de dieu tri nhiem Candida cap tinh hay tai phat va de phong ngua lam giam nguy co nhiem Candida tai phat
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212