Holdacid-30mg

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-4229-07
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Lansoprazole
Dạng bào chế: Viên nang bao tan trong ruột
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, thực quản.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tương tác thuốc:


Tác dụng ngoại y (phụ):
Nôn, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, chóng mặt, tăng men gan, nổi mẩn da.

Chú ý đề phòng:
Thận trọng khi dùng thuốc cho: Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú, người bị bệnh suy gan.

Liều lượng:
Uống vào buổi sáng trước khi ăn: Người lớn thông thường 30 mg/ngày. Loét tá tràng: dùng 4 tuần. Loét dạ dày
- thực quản: dùng 8 tuần. Trào ngược dạ dày
- thực quản: 4
- 8 tuần. Hội chứng Zollinger
- Ellison: chỉnh liều theo triệu chứng.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: LANSOPRAZOLE

Tên khác:


Thành phần:
Lansoprazole

Tác dụng:
Lansoprazol ức chế H+/K+ - ATPase. Thuốc ức chế đặc hiệu và không hồi phục bơm proton do tác dụng chon lọc trên tế bào thành dạ dày nên thuốc tác dụng nhanh và hiệu quả hơn các thuốc khác. Tỷ lệ liền sẹo( làm lành vết loét) có thể đạt 95% sau 8 tuần điều trị.

Thuốc ít ảnh hưởng đến khối lượng dịch vị, sự bài tiết pepsin, yếu tố nội dạ dày và sự co bóp dạ dày.

Chỉ định:
Loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison.

Quá liều:


Chống chỉ định:
Mẫn cảm với thuốc.

Loét dạ dày ác tính.

Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng phụ:
Quá mẫn: Phát ban và ngứa thỉnh thoảng có thể xuất hiện. Trong trường hợp này, nên ngừng sử dụng lansoprazole.

Gan: Bởi vì sự gia tăng SGOT, SGPT, Phosphatase-kiềm, LDH hoặc G-GTP xảy ra không thường xuyên, nên theo dõi chặt chẽ. Nếu xuất hiện những bất thường nên ngừng sử dụng lansoprazole.

Máu: thiếu máu, giảm bạch cầu, hoặc tăng bạch cầu ưa acid có thể xảy ra không thường xuyên, giảm tiểu cầu hiếm khi xuất hiện.

Hệ tiêu hóa: Thỉnh thoảng có thể gặp táo bón, tiêu chảy, khô miệng hoặc trướng bụng.

Tâm thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ có thể xảy ra không thường xuyên. Mất ngủ và chóng mặt hiếm khi gặp.

Những tác dụng phụ khác: Sốt hoặc tăng cholesterol toàn phần và acid uric đôi khi xảy ra.

Thận trọng:
Trong khi điều trị, theo dõi kỹ tình trạng bệnh. Không nên dùng Lansoprazole trong điều trị duy trì nếu chưa đủ kinh nghiệm về sữ dụng thuốc lâu dài. Lansoprazole nên thân trọng với các bệnh nhân sau: bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thuốc, rối loạn chức năng gan, bệnh nhân lớn tuổi.

Sử dụng cho trẻ em:

Sự an toàn của Lansoprazole cho trẻ em đến nay vẫn chưa xác định (những thực nghiệm lâm sàng này vẫn còn ít).

Sử dụng cho người già: Bởi vì sự bài tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm ở người già, do đó nên sử dụng Lansoprazole một cách thận trọng.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Ở chuột, nồng độ lansoprazol trong huyết thanh phôi thai cao hơn ở chuột mẹ. Ở thỏ (liều uống 30mg/kg ) làm tăng tỷ lệ tử vong phôi thai. Do đó, không nên dùng Lansoprazole cho phụ nữ mang thai và nghi ngờ có thai, trừ khi thật sự có ích. Ðã có báo cáo trên thử nghiệm ở động vật cho biết lansoprazole được tiết qua sữa mẹ. Do đó, nên tránh sử dụng cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú. Tuy nhiên, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và phải ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc:
Ðã có báo cáo cho thấy lansoprazole làm chậm chuyển hóa và bài tiết của diazepam và phenytoin.

Dược lực:
Lansoprazole là thuốc ức chế tiết acid mạnh do ức chế hoạt động men H+,K+ ATPase trong tế bào thành của niêm mạc dạ dày và giữ một vai trò quan trọng như bơm proton.Trên lâm sàng, Lansoprazole đạt được tỷ lệ chữa lành nhanh và cao chống loét dạ dày và loét tá tràng. Sự hữu dụng của thuốc đã được chứng minh. Ngoài ra thuốc còn được chứng minh có tác dụng trong điều trị viêm thực quản trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison.

Dược động học:
- Hấp thu: Lansoprazole hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá, nhưng thay đổi tuỳ thuộc theo liều dùng và pH dạ dày. Sinh khả dụng theo đường uống có thể tới 70% nếu dùng lặp lại.

- Phân bố: Thuốc gắn mạnh vào protein huyết tương.

- Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá qua gan.

- Thải trừ: Lansoprazol thải trừ qua thận 80%, thời gian bán thải khoảng 30-90 phút.

Cách dùng:
Liều thông thường cho người lớn: một viên nang (30mg) uống một lần/ngày.

Loét tá tràng: 30mg một lần /ngày trong 4 tuần.

Loét dạ dày: 30mg một lần /ngày trong 8 tuần.

Viêm thực quản trào ngược: 30mg một ngày trong 4- 8 tuần.

Hội chứng Zollinger-Ellison: liều dùng nên điều chỉnh theo dấu hiệu và triệu chứng của bệnh nhân.

Mô tả:


Bảo quản:






+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Holdacid-30mg Holdacid-30mgProduct description: Holdacid-30mg : Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng, thực quản. - Trào ngược dạ dày thực quản. - Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.GT GT65974


Holdacid-30mg


Dieu tri viem loet da day, ta trang, thuc quan. - Trao nguoc da day thuc quan. - Dieu tri hoi chung Zollinger-Ellison.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212