Chỉ định:
Điều trị ăn mòn và loét dạ dày, thực quản. Điều trị loét hành tá tràng. Diệt H. pylori trong loét dạ dày-tá tràng. Các bệnh lý liên quan đến bài tiết (như hội chứng Zollinger-Ellison)
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc, có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các thuốc mà pH dạ dày có ảnh hưởng đến khả dụng sinh học, ketoconazole, digoxin...
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chú ý đề phòng:
Đáp ứng triệu chứng không loại trừ sự hiện diện của bệnh lý ác tính dạ dày.
Liều lượng:
Điều trị ăn mòn & loét dạ dày, thực quản: 1 viên/lần/ngày x 4-8 tuần, nếu không có dấu hiệu tiến triển có thể điều trị nhắc lại. Dự phòng ăn mòn và loét dạ dày, thực quản: 1 viên/lần/ngày. Điều trị loét hành tá tràng: 1 viên/lần/ngày. Điều trị loét hành tá tràng: 1 viên/lần/ngày x 4 tuần, uống vào buổi sáng. Diệt H. pylori trong loét dạ dày-tá tràng: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, phối hợp kháng sinh theo phác đồ điều trị. Các bệnh lý liên quan đến bài tiết (như hội chứng Zollinger-Elisson): 60mg/lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: RABEPRAZOLE
Tên khác:
Rabeprazol
Thành phần:
Rabeprazole sodium
Tác dụng:
Ức chế tiết acid dạ dày :
- Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm).
- Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột.
Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.
Hoạt động chống loét :
Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).
Chỉ định:
Bệnh lý hồi lưu dạ dày thực quản, loét tá tràng & hội chứng Zollinger-Ellison.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc hay dẫn xuất của benzimidazole.
Tác dụng phụ:
Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, tiêu phân đen, chán ăn, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, gia tăng ngon miệng, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.
Thận trọng:
Suy gan nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ em.
Tương tác thuốc:
Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazole với những thuốc sau :
Digoxin : nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.
Phenytoin : đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide : đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazole-Antacid và 6% khi dùng Rabeprazole 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Rabeprazole đơn thuần.
Dược lực:
Rabeprazole ức chế H+, K+ - ATPase.
Rabeprazole sodium ức chế mạnh H+, K+ - ATPase điều chế từ niêm mạc dạ dày của lợn.
Dược động học:
Cách dùng:
*Thuốc viên:
Mô tả:
Bảo quản:
Tồn trữ ở nhiệt độ phòng. Bảo quản tránh ẩm sau khi mở bao bì.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng