Co-Padein

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: V01-H12-06
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Acetaminophen
  • Codeine phosphate
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 60 viên
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp.
- Phụ trị trong viêm khớp dạng thấp & các bệnh khớp.
- Hạ sốt, giảm cảm.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, trẻ < 14 tuổi, người Suy gan, Suy hô hấp.

Tương tác thuốc:
Rượu, các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, các chất chống tiết choline.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn. Dị ứng da, mày đay, co thắt phế quản, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngứa, ngủ gà, suy hô hấp

Chú ý đề phòng:
Khi dùng cùng với các thuốc ngủ trên bệnh nhân chấn thương sọ não, tổn thương não, tăng áp lực nội sọ. Người cao tuổi, cơ thể suy kiệt, suy gan, thận, thiểu năng tuyến giáp, bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt hoặc hẹp niệu đạo, phụ nữ có thai & cho con bú. Khi lái xe & vận hành máy móc.

Liều lượng:
Người lớn & trẻ > 14 tuổi: 1
- 2 viên/lần x 3
- 4 lần/ngày. Không quá 8 viên/24 giờ. Suy thận nặng: khoảng cách 2 lần uống >= 8 giờ.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CODEINE

Tên khác:
Codein

Thành phần:
Codeine phosphate

Tác dụng:
Codein là methylmorphin thay thế vị trí của hydro ở nhóm hydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein có tác dụng giảm đau và giảm ho. Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dụng uống, ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây co thắt mật hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin.

Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụng giảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10% liều sử dụng thành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùng codein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăng tác dụng giảm đau và giảm táo bón.

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ở hành não, codein làm khô dịch đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein là thuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.

Codein gây giảm nhu động ruột vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉa chảy do bệnh nhân thần kinh đái tháo đường. Không được chỉ đinh khi bị ỉa chảy cấp va ỉa chảy do nhiễm khuẩn.

Chỉ định:
Ho khan.

Đau nhẹ và vừa.

Quá liều:
Triệu chứng: suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne - Stockes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở , truỵ mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

Xử trí: phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc.

Trẻ em dưới 1 tuổi.

Bệnh gan, suy hô hấp.

Tác dụng phụ:
Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.

Ít gặp: phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.

Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn, đỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.

Nghiện thuốc: dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540 mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc và bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Thận trọng:
Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm mủ.

Không dùng cho phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết với phụ nữ thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc:
Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.

Codein làm giảm chuyển hoá cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.

Không được kết hợp codein với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid, natri amobarbital, natri pentobarbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natri clorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.

Dược lực:
Là thuốc giảm đau gây ngủ và giảm ho.

Dược động học:
Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hoá ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein hoặc sản phẩm chuyển hoá bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Cách dùng:
Đau nhẹ và vừa:

Uống: mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết: liều thông thường dao động từ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ (6 liều).

Tiêm bắp: mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết.

Ho khan: 10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 làn trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15 mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3 mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5ml), không vượt quá 12 mg/ngày, 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, chia 3 - 4 lần trong ngày, không vượt quá 60 mg/ngày.

Mô tả:


Bảo quản:
Thuốc gây nghiện.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín. Bảo quản codein phosphat tiêm tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 40 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Co-Padein Co-PadeinProduct description: Co-Padein : - Nhức đầu, nhức răng, đau nhức bắp thịt, đau bụng kinh, đau do chấn thương hoặc phẫu thuật, đau do viêm khớp. - Phụ trị trong viêm khớp dạng thấp & các bệnh khớp. - Hạ sốt, giảm cảm.GT GT60053


Co-Padein


- Nhuc dau, nhuc rang, dau nhuc bap thit, dau bung kinh, dau do chan thuong hoac phau thuat, dau do viem khop. - Phu tri trong viem khop dang thap & cac benh khop. - Ha sot, giam cam.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212