Chỉ định:
Thuốc uống ngừa thai
Chống chỉ định:
Quá mẫn. Có thai hay nghi ngờ có thai. Bệnh huyết khối, nguy cơ huyết khối. Bệnh gan nặng, bướu gan. U ác tính vú hoặc tử cung. Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân. Xơ cứng tai trở nặng trong thai kỳ. Thiếu máu hồng cầu hình liềm. Rối loạn lipid máu nặng. Tăng HA nặng. Tiểu đường có biến chứng. Tiền sử xơ cứng tai, vàng da, ngứa, Herpes trong thai kỳ. H/c Dubin-Johnson, Rotor.
Tương tác thuốc:
Rifampicin, thuốc chống động kinh, thuốc an thần, kháng sinh, thuốc trị nấm, virus & lao, thuốc trị tiểu đường.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Xuất huyết giữa kỳ kinh, nôn, buồn nôn, nhức đầu, căng tức vú, thay đổi thể trọng & dục năng, trầm cảm, nám mặt, rối loạn kinh nguyệt. Hiếm gặp: tăng HA, bệnh túi mật, vàng da, nổi ban, rụng tóc, thay đổi tiết dịch tử cung, nấm âm đạo, mệt mỏi, tiêu chảy. Rất hiếm: huyết khối, u gan.
Chú ý đề phòng:
Bệnh tim mạch. Nguy cơ huyết khối. Bệnh tiểu đường, tiền sử trầm cảm, xơ cứng tai, xơ cứng nhiều chỗ, động kinh, múa giật, uốn ván, bệnh thận, loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh vú, lupus, bướu lành tử cung, nhức nửa đầu. Viêm gan.
Liều lượng:
1viên/ngày, nên uống cùng một giờ, bắt đầu vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh, trong 21 ngày. Sau đó 7 ngày không uống thuốc, thời gian này sẽ hành kinh. Vào ngày thứ 8, bắt đầu dùng vỉ mới 21 ngày kế tiếp, bất kể có còn hành kinh hay không.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng