Chỉ định:
Hen phế quản, viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng và các bệnh phổi khác có kèm co thắt
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Tần suất tác dụng phụ thấp ở liều chỉ định. Các phản ứng phụ được ghi nhận, như run cơ, vọp bẻ, nhức đầu, đánh trống ngực, là các đặc tính chúng của các amine cường giao cảm. Mức độ tác dụng phụ tùy thuộc vào liều lượng và đường sử dụng. Ở trẻ em có thể có hiện tượng kích thích. Việc định liệu khởi đầu thích hợp thường làm giảm các tác dụng này thường tự biến mất trong vòng 1-2 tuần đầu điều trị.
Chú ý đề phòng:
Bricanyl nên được dùng thận trọng trong trường hợp tăng nhạy cảm với amine cường giao cảm, chẳng hạn như ở các bệnh nhân cường giáp chưa được điều trị đúng mức. Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận bêta 2, nên cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa ở những bệnh nhân tiểu đường khi bắt đầu điều trị với Bricanyl. Các chất chủ vận bêta 2 đã được sử dụng thành công trong điều trị suy tim do thiếu máu cục bộ nặng. Tuy nhiên, các thuốc loại này có khả năng gây loạn nhịp, nên cần phải cân nhắc trong điều trị cho mỗi bệnh nhân mắc bệnh phổi riêng biệt. Các thuốc ức chế thụ thể bêta không chọn lọc có thể ức chế một phần hay toàn bộ tác dụng của các chất kích thích bêta.
Liều lượng:
Người lớn: 1 viên (5mg) buổi sáng và 1 viên buổi tối. Hoặc 1 viên buổi sáng và 2 viên buổi tối. Trẻ em : 1 viên (5mg) buổi sáng và 1 viên buổi tối. Viên thuốc không nên bẻ đôi hoặc nhai, mà nên nuốt toàn bộ viên thuốc với nước uống.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng