Chỉ định:
+ Ðiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản. + Phòng nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.
Chống chỉ định:
+ Quá mẫn với aciclovir hoặc ganciclovir.+ Số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính dưới 500/mm3, số lượng tiểu cầu dưới 25.000/mm3.
Tương tác thuốc:
Giảm tác dụng: Dùng didanosin 2 giờ trước khi dùng ganciclovir làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) ở nồng độ ổn định của ganciclovir.Probenecid làm giảm thải trừ ganciclovir qua thận.+ Zidovudin và ganciclovir đều có tiềm năng giảm bạch cầu trung tính và gây thiếu máu, do đó gây tác dụng hiệp đồng có hại.+ Dùng đồng thời ganciclovir và imipenem
- cilastatin có thể gây co giật.+ Ganciclovir được khuyến cáo không dùng cùng với các thuốc sau: Dapson, pentamidin, flucytosin, vincristin, vinblastin, adriamycin, amphotericin B, cotrimoxazol, vì có thể làm tăng độc tính của thuốc.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Ðộc tính lâm sàng của ganciclovir là giảm bạch cầu hạt, thiếu máu (20
- 25%), giảm tiều cầu (6%), giảm bạch cầu trung tính (5% nếu uống, 14% nếu tiêm). Giảm bạch cầu trung tính có thể xuất hiện ở tuần đầu hoặc tuần thứ 2 sau khi điều trị bằng ganciclovir. Người bệnh AIDS có nguy cơ giảm bạch cầu trung tính nhiều hơn so với người bệnh bị suy giảm miễn dịch khác. Người bệnh suy giảm miễn dịch do thuốc có nhiều nguy cơ bị giảm tiểu cầu hơn người bệnh AIDS.+ Thường gặp:
- Toàn thân: Sốt.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Da: Ngoại ban.
- Gan: Tăng transaminase.+ Ít gặp:
- Toàn thân: Run rẩy, chán ăn, chóng mặt, đau đầu.
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tuần hoàn: Loạn nhịp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.
- Thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, mộng, mất điều vận, hôn mê, lú lẫn, mất ngủ, run, dễ kích động.
- Tiêu hóa: Táo bón, ỉa chảy, chảy máu, đau bụng, buồn nôn.
- Da: Rụng tóc, ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Mắt: Tổn thương võng mạc ở người bệnh AIDS, bị viêm võng mạc do nhiễm CMV.
- Phần khác: Ðau và viêm tĩnh mạch ở vùng tiêm, urê và creatinin huyết cao, giảm glucose huyết.
Chú ý đề phòng:
Liều lượng:
Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng