SamjinCefocent-1 g

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-7912-03
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Cefotaxime
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ 1 g
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Tran Bong Son
Biên tập viên: Trang Pham
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, tiết niệu sinh dục, cơ xương, gan mật, viêm màng não, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Chống chỉ định:
Tiền sử sốc do cephalosporin. Quá mẫn với thuốc gây tê tại chỗ.

Tương tác thuốc:
Tăng độc tính trên thận khi dùng với aminoglycoside.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm khi: phát ban, mề đay, sốc, thay đổi huyết học, suy thận, tăng men gan, viêm ruột kết, viêm phổi kẽ, thiếu vitamin K & vitamin nhóm B.

Chú ý đề phòng:
Quá mẫn với nhóm cephem, penicillin. Bản thân hay gia đình có tiền sử dị ứng: hen, mề đay. Suy thận nặng. Dinh dưỡng kém, nuôi ăn đường tĩnh mạch, người già tổng trạng kém. Tiền sử bệnh tiêu hóa. Có thai & cho con bú.

Liều lượng:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Người lớn & trẻ > 12 tuổi: nhiễm khuẩn đơn giản do vi khuẩn nhạy càm cao: 1 g x 2 lần/ngày. NK nặng có biến chứng: 1-2 g x 3 lần/ngày. NK cần liều cao: 2g x 3-4 lần/ngày. NK đe dọa tính mạng: 2 g x 6 lần/ngày. Lậu tiêm bắp 1g. Trẻ < 12 tuổi & trẻ sơ sinh: 50-100 mg/kg/ngày chia 2-4 lần, có thể tăng lên 150-200 mg/kg/ngày. Trẻ sinh non: tối đa 50 mg/kg/ngày. Suy thận: giảm liều.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CEFOTAXIME

Tên khác:
Cefotaxim

Thành phần:
Cefotaxime sodium

Tác dụng:
Cefotaxime là kháng sinh cephalosporin thế hẹ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc: Enterobacter, E.coli, Serratia, Shigella, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...

Các loại vi khuẩn kháng cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepiacia, Xanthomonas hydrophilia,...

Chỉ định:
Nhiễm khuẩn đường niệu-sinh dục. Viêm mô tế bào, chốc lở, nhọt, áp-xe. Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phổi, viêm phế quản. 

Quá liều:
Nếu trong khi điều trị hoặc sau điều trị mà người bệnh bị ỉa chảy nặng hoặc kéo dài thì phải nghĩ đến người bệnh có thể bị viêm đại tràng có màng giả., đay là một rối loạn tiêu hoá nặng, cần phải ngừng cefotaxime và thay thế bằng kháng sinh có tác dụng lâm sàng điều trị viêm đại tràng do C.difficile.

Nếu có triệu chứng ngộ độc, ngừng thuốc ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện điều trị.

Chống chỉ định:
Mẫn cảm với cephalosporine.

Tác dụng phụ:
Ðau, chai cứng, dễ nhạy cảm & viêm tại chỗ tiêm. Mẫn cảm (nổi ban, ngứa & sốt). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy & viêm ruột. Ðau đầu, nhiễm candida, viêm âm đạo.

Thận trọng:
Dị ứng với penicilline. Bệnh nhân suy thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc:
Cefotaxime dùng với colistin có thể làm tăng nguy cơ bị tổn thương thận.

Cefotaxime dùng cùng với azlocillin, ở người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ.

Cefotaxime dùng cùng với các ureido - penicillin sẽ làm giảm độ thanh thải của cefotaxime ở người bệnh có chức năng thận yếu.

Dược lực:
Cefotaxime là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học:
- Hấp thu: Cefotaxime hấp thu nhanh sau đường tiêm.

- Phân bố: Khoảng 40% thuốc được gắn vào protein huyết tương. Thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch. Nồng độ thuốc trong dịch não tuỷ đạt mức có tác dụng điều trị, nhất là khi viêm màng não. Cefotaxim đi qua nhau thai và có trong sữa mẹ.

- Chuyển hoá: Ở gan, cefotaxime chuyển hoá một phần thành desacetylcefotaxim và các chất chuyển hoá không hoạt tính khác.

- Thải trừ: thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, khoảng 40 - 60% dạng không biến đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Probenecid làm chậm quá trình đào thải , nên nồng độ của cefotaxime và desacetylcefotaxim trong máu cao hơn và kéo dài hơn. Cefotaxime và desacetylcefotaxim cũng còn có ở mật và phân với nồng độ tương đối cao.

Cách dùng:
Tối đa 12g/ngày. Lậu IM liều đơn 1g. Nhiễm khuẩn không biến chứng IM/IV 1g mỗi 12 giờ. Nhiễm khuẩn vừa đến nặng IM/IV 1-2g mỗi 8 giờ. Nhiễm khuẩn huyết IV 2g mỗi 6-8 giờ. Nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng IV 2g mỗi 4 giờ. Trẻ 0-1 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 12 giờ. Trẻ 1-4 tuần: 50mg/kg/lần IV mỗi 8 giờ. Trẻ 1 tháng-12 tuổi & < 50kg: 50-100mg/kg/ngày chia 2-4 lần. Suy thận ClCr < 20mL/phút: giảm 1/2 liều.

Mô tả:


Bảo quản:
Tránh ánh sáng và bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
SamjinCefocent-1 g SamjinCefocent-1 gProduct description: SamjinCefocent-1 g : Nhiễm khuẩn hô hấp dưới, tiết niệu sinh dục, cơ xương, gan mật, viêm màng não, viêm nội tâm mạc, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn sau phẫu thuậtGT GT58296


SamjinCefocent-1 g


Nhiem khuan ho hap duoi, tiet nieu sinh duc, co xuong, gan mat, viem mang nao, viem noi tam mac, nhiem khuan huyet, nhiem khuan sau phau thuat
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212