Chỉ định:
Các dạng cảm lạnh, dẫn lưu dịch tiết trong các xoang. Trong viêm tai giữa, như một thuốc bổ trợ để làm thông niêm mạc mũi hầu. Tạo điều kiện thuận lợi khi soi mũi.
Chống chỉ định:
Không nên dùng sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên, trong trường hợp viêm mũi khô, glôcôm góc gấp, hoặc có tiền sử mẫn cảm với các chat có trong thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thỉnh thoảng: cảm giác nóng ở mũi và cổ họng, kích thích tại chỗ, nôn, nhức đầu và khô niêm mạc.Rất hiếm gặp: Phát ban da, dị ứng toàn thân với khó thở và phù thần kinh mạch hoặc rối loạn thị giác thoáng qua.
Chú ý đề phòng:
Nên dùng thuốc thận trọng ở bệnh nhân cao tăng huyết áp, bệnh tim mạch và cường giáp trạng.Không dùng quá liều chỉ định. Không dùng thuốc này quá một tuần mà không có hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều lượng:
OMELI nhỏ mũi 0.05% cho trẻ sơ sinh và nhỏ tới 6 tuổi: nhỏ 1 hoặc 2 giọt mỗi ngày vào lỗ mũi. Không dùng quá 3 lần mỗi ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: XYLOMETAZOLINE
Tên khác:
Xylometazolin
Thành phần:
Xylometazoline hydrochloride
Tác dụng:
Chỉ định:
- Sổ mũi, nghẹt mũi trong cảm lạnh, cúm và do các nguyên nhân khác.
- Trợ giúp tải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.
- Hỗ trợ điều trị sung huyết niêm mạc mũi họng trong viêm tai giữa.
- Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.
Quá liều:
Không có hiện tượng quá liều nào được ghi nhận đối với người lớn.
Trong một vài trường hợp bị ngộ độc ở trẻ em do vô ý, một số triệu chứng sau đây được ghi nhận: mạch đập nhanh và không đều, tăng huyết áp và một vài rối loạn nhận thức. Nếu có thể, điều trị triệu chứng dưới sự theo dõi y khoa.
Chống chỉ định:
Như các thuốc gây co mạch khác, không nên dùng Xylometazoline trong các trường hợp sau :
- Cắt tuyến yên qua đường xương bướm (hay sau các phẫu thuật bộc lộ màng cứng qua đường miệng hoặc mũi).
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ:
Thận trọng:
Như với tất cả các thuốc cùng nhóm trị liệu, Xylometazoline phải được sử dụng thận trọng trong trường hợp có phản ứng giao cảm quá mức, thể hiện qua việc mất ngủ, chóng mặt...
Như với các thuốc gây co mạch tại chỗ, việc điều trị liên tiếp và kéo dài bằng Otrivin, như trong bệnh viêm mũi mãn tính, là không nên.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Sử dụng thận trọng cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú chỉ dùng Xylometazoline khi có chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Các tác dụng phụ sau đây có thể được ghi nhận trong một vài trường hợp: cảm giác nóng rát ở mũi và cổ họng, gây kích ứng tại chỗ, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
Dược lực:
Xylometazoline thuộc nhóm các arylalkyl imidazoline.
Xylometazoline khi được sử dụng trong mũi có tác dụng gây co mạch, chống sung huyết ở niêm mạc mũi và hầu họng.
Xylometazoline gây tác dụng nhanh trong vòng vài phút và duy trì trong nhiều giờ.
Xylometazoline được dung nạp tốt, ngay cả khi các niêm mạc dễ nhạy cảm, thuốc vẫn không gây cản trở chức năng của biểu mô của tiêm mao.
Dược động học:
Sau khi bơm hoặc nhỏ vào mũi, nồng độ của hoạt chất trong huyết tương rất thấp không thể kiểm tra được bằng các phương pháp phân tích thông thường hiện nay.
Cách dùng:
Thuốc nhỏ mũi 0,05%:
Dùng cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 6 tuổi: thường nhỏ 1 đến 2 giọt vào mỗi bên mũi, 1 đến 2 lần/ngày; không nên nhỏ quá 3 lần/ngày.
Khí dung 0,1%:
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: mỗi lần xịt 1 liều vào trong mỗi bên mũi, thường khoảng 4 lần/ngày là đủ.
Cách sử dụng bình xịt khí dung: Bình khí dung ở vị trí thẳng đứng, nắp ở phía trên. Lắc lọ thuốc vài lần. Cho ống tra mũi vào mũi và bấm nhanh và mạnh vào nút bấm ở phía trên của bình khí dung ; rút ống tra mũi ra trước khi thả tay bấm. Hít nhẹ qua mũi trong lúc bơm thuốc sẽ giúp thuốc được phân tán tối ưu. Ðậy nút bảo vệ lại sau mỗi lần dùng.
Mô tả:
Bảo quản:
Tránh nóng (để thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng