Likacin-250mg/2ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-6635-02
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Amikacin
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 2ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:
Nhiễm trùng máu (kể cả ở trẻ sơ sinh). NK tiết niệu-sinh dục, đường hô hấp, cơ xương khớp, Thần kinh TW (kể cả viêm màng não), da & mô mềm, ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), Nhiễm trùng do bỏng & hậu phẫu

Chống chỉ định:
Quá mẫn với aminoglycoside.

Tương tác thuốc:
Tránh dùng với thuốc gây độc trên thận và tai: lợi tiểu mạnh và aminoglycoside khác vv. làm tăng tác dụng thuốc giãn cơ và gây mê.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Khi dùng liều cao và kéo dài, thuốc có thể gây đôc tính trên tai và thận. Nổi mẩn, sốt, nhức đầu, dị cảm, run rẩy, buồn nôn và nôn, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, hạ huyết áp. Hiếm: ức thế thần kinh cơ, liệt hô hấp.

Chú ý đề phòng:
Bệnh nhân rối loạn thần kinh cơ, nhược cơ, Parkison, Phụ nữ có thai và cho con bú. Bệnh nhân có vấn đề về thính giác hoặc các vấn đề về thận. Tránh dùng liều cao kéo dài.

Liều lượng:
Tiêm IM hoặc truyền IV chậm 30-60 phút sau khi pha loãng. Người lớn và trẻ em 15mg/kg/ngày, chia 2 lần. NT đường tiểu không biến chứng: giảm nửa liều. Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non tấn công: 10mg/kgvà sau đó 7.5mg/kg mỗi 12 giờ. NT nặng hoặc nhiễm Pseudomonas, tăng liều lên 500mg/8giờ. Liều tối đa 1.5g/ngày, tổng liều tối đa 15g/ đợt điều trị. Thời hạn điều trị không quá 7-10 ngày. Suy thận: giảm liều.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: AMIKACIN

Tên khác:


Thành phần:
Amikacin sulfate

Tác dụng:
Vi khuẩn Gram (-): những vi khuẩn sau nhạy cảm in vitro với amikacin: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp. (indole dương và âm tính), Providencia sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii. Những dòng vi khuẩn trên dù đề kháng với các aminoglycoside như gentamycin, tobramycin, kanamycin, nhưng in vitro chúng nhạy với amikacin.

Vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu sinh và không sinh penicillinase bao gồm cả những dòng kháng methicillin in vitro đều nhạy với amikacin. Các vi khuẩn gram (+) khác ít nhạy với nhóm aminoglycoside gồm: liên cầu, phế cầu, các enterococci.

Chỉ định:
Amikacin được chỉ định điều trị trong thời gian ngắn những nhiễm khuẩn nặng do những chủng nhạy cảm gồm: Pseudomonas sp., Escherichia coli, Proteus sp., Klebsiella sp., Enterobacter sp., Serratia sp., Acinetobacter sp., Citrobacter freundii.

Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy Amikacin có tác dụng tốt trong nhiễm khuẩn huyết (cả nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh), những nhiễm khuẩn nặng ở đường hô hấp, xương và khớp, hệ thần kinh trung ương (bao gồm viêm màng não), da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), nhiễm khuẩn do bỏng và nhiễm trùng hậu phẫu.

Các nghiên cứu lân sàng cũng cho thấy Amikacin cũng có tác dụng tốt trong những biến chứng nặng và nhiễm khuẩn đường niệu tái đi tái lại do những vi khuẩn kể trên.

Nên phối hợp với kháng sinh thuộc họ bêta-lactam để có tác dụng tối ưu.

Quá liều:
Khi gặp quá liều hoặc có phản ứng độc, có thể chạy thận nhân tạo hạơc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin.

Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.

Chống chỉ định:
Có tiền sử quá mẫn với amikacin cũng như với các aminoglycoside khác.

Tác dụng phụ:
Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng.

- Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xảy ra.

- Ðộc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.

- Các tác dụng ngoại ý khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nôn và nôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.

Thận trọng:
Cần lưu ý khi sử dụng amikacin trên những bệnh nhân có bệnh lý về tai và thận: cần theo dõi chức năng thận và thính giác thường xuyên trong suốt thời gian sử dụng amikacin.

Trong trường hợp suy thận: chỉ dùng amikacin khi thật cần thiết và tính liều theo độ thanh thải creatinine.

Cần tránh dùng lập đi lập lại cũng dùng kéo dài, nhất là ở người già.

LÚC CÓ THAI

Ở phụ nữ có thai, amikacin có thể gây nguy hại đến thai nhi. Nó cũng đi qua được nhau thai.

LÚC NUÔI CON BÚ

Ở phụ nữ cho con bú, amikacin được bài tiết trong sữa mẹ.

Tương tác thuốc:
- Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycoside vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai.

- Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai.

- Các thuốc nhóm polymycin: tăng độc tính trên thận và tai.

- Curare: tăng độc tính của curare.

- Cisplatin: tăng độc tính trên thận và tai.

Dược lực:
Amikacin là kháng sinh nhóm aminoglycosid.

Dược động học:
Hấp thu: Amikacin được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau 30 phút đến 1 giờ.

Phân bố: Amikacin thâm nhập tốt vào xương, tim, đường niệu, mô phổi, đường mật, phế quản, mủ, các khoảng gian bào, khoang màng phổi và bao hoạt dịch. Thuốc xuyên thấm kém vào dịch não tủy nhưng tăng lên đáng kể khi màng não bị viêm.

Bài tiết: Chủ yếu qua đường lọc cầu thận. Vì thế khi dùng cho bệnh nhân suy thận, cần theo dõi hết sức cẩn thận.

Cách dùng:
Thường dùng tiêm bắp và tiêm truyền tĩnh mạch chậm (30-60 phút, sau khi đã pha loãng bằng NaCl 0,9% hoặc glucose 5%).

- Liều thông thường: 15mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau, trong khoảng thời gian như nhau (7,5mg/kg/12 giờ).

- Nhiễm trùng nặng: dùng tối đa 1,5g/kg/ngày cho người lớn và không quá 10 ngày.

Chú ý:

- Không được tiêm tĩnh mạch trực tiếp.

- Ở người suy thận, liều đầu tiên là 7,5mg/kg, các liều tiếp theo được tính theo nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml):

Thời gian giữa 2 liều = 9 x nồng độ creatinine trong huyết thanh (mg/100ml).

Mô tả:


Bảo quản:
Bột vô khuẩn Amikacin được bảo quản ở nhiệt độ phòng có kiểm soát 15-30 độ C





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Likacin-250mg/2ml Likacin-250mg/2mlProduct description: Likacin-250mg/2ml : Nhiễm trùng máu (kể cả ở trẻ sơ sinh). NK tiết niệu-sinh dục, đường hô hấp, cơ xương khớp, Thần kinh TW (kể cả viêm màng não), da & mô mềm, ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc), Nhiễm trùng do bỏng & hậu phẫuGT GT57047


Likacin-250mg/2ml


Nhiem trung mau (ke ca o tre so sinh). NK tiet nieu-sinh duc, duong ho hap, co xuong khop, Than kinh TW (ke ca viem mang nao), da & mo mem, o bung (bao gom viem phuc mac), Nhiem trung do bong & hau phau
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212