Chỉ định:
Điều trị triệu chứng cơn đau trong phẫu thuật, đặc biệt giai đoạn hậu phẫu, trong khoa ung thư.Điều trị triệu chứng sốt trong các bệnh nhiễm trùng, bệnh ác tính, khi các đường dùng khác (nhất là đường uống) không thích hợp.
Chống chỉ định:
Tuyệt đối:
- Tăng cảm với propacétamol.
- Nghi ngờ có dị ứng với propacétamol ở những người thao tác propacétamol, nhất là ở những nhân viên y tế tiếp xúc với thuốc này mà lại có chàm do tiếp xúc.
- Dị ứng với paracétamol hoặc một trong những thành phần của thuốc.
- Suy tế bào gan.
- Đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (nguy cơ gây bọc máu như đối với tất cả các thuốc tiêm bắp).Tương đối:
- Có thai 3 tháng đầu.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Thuốc này có thể gây một số tác dụng ít nhiều khó chịu ngoại ý từ nặng đến nhẹ đối với một số người.
- Phát ban và/hoặc phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở một số hiếm các trường hợp.
- Đặc biệt có thể có những thay đổi sinh học như tỷ lệ thấp bất thường của tiểu cầu (phản ảnh ở chảy máu cam, chảy máu lợi).
- Có thể gặp những tác dụng ngoại ý do đường dùng thuốc: chóng mặt, khó ở, giảm huyết áp nhẹ sau khi tiêm tĩnh mạch, hoặc đau tại chỗ tiêm.
- Trường hợp chàm do tiếp xúc (ở tay, cánh tay, cổ, mặt) do mẫn cảm với propacétamol đã được ghi nhận trên nhân viên y tế sau khi thao tác pha chế thuốc đặc biệt khi thuốc có thể bị phóng ra khỏi lọ.
- Những trường hợp phản ứng dị ứng nặng đã được ghi nhận khi sử dụng propacétamol trên những nhân viên y tế trước đó đã mẫn cảm trong thời gian thao tác propacétamol.
Chú ý đề phòng:
- Điều trị bằng thuốc tiêm này cần được thay thế ngay khi có thể dùng paracétamol bằng đường uống.
- Đã có báo cáo về chàm do dị ứng ở các nhân viên y tế sau khi pha chế thuốc này.Đó là do khi hòa tan bột thuốc propacétamol bằng dung môi thì có những giọt nhỏ dung dịch thuốc có thể bị phóng ra khỏi lọ do tăng áp lực khi rút kim tiêm.Như vậy:Phải đeo găng tay khi pha thuốc.
- Nếu thiếu hệ thống bơm hút thuốc thì không để nhân viên thao tác pha thuốc nếu người đó đã có tiền sử eczema khi tiếp xúc với propacétamol.Hơn nữa, dùng thuốc ở người mẫn cảm với thuốc sẽ có nguy cơ tai biến dị ứng (chàm lan tỏa, ngứa nhiều nơi, thậm chí phù Quincke).
Liều lượng:
Người lớn: 1-2 g/lần, nếu cần lặp lại liều này sau 4 giờ. Tối đa 6 g/ngày. Tiêm bắp sâu & chậm, tiêm IV trực tiếp trong 2 phút hoặc truyền IV (với 125 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% trong 15 phút). Khoảng cách giữa 2 lần tiêm tối thiểu 4 giờ. Suy thận khoảng cách giữa 2 lần tiêm tối thiểu là 8 giờ. Trẻ > 17 kg (khoảng 4 tuổi trở lên): 30 mg/kg/lần, nếu cần lặp lại liều sau 6 giờ, tối đa 120 mg/kg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng