Chỉ định:
Viêm nang mềm Chericof được dùng để làm gigảm triệu chứng ho không có xuất tiết, ho khan và có triệu chứng đường hô hấp trên như kích vùng họng, chảy mũi nước, xung huyết mũi và chảy nước mắt do dị ứng hoặc cảm lạnh.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không được sử dụng thuốc cho trẻ em sơ sinh, trẻ đẻ non, bà mẹ đang thời kỳ cho con bú; cao huyết áp nặng hoặc bệnh mạch vành nặng. Không được chỉ đinh Viêm nang mềm Chericof cho các bệnh nhân đang dùng chất ức chế men monoamino oxydase (MAO) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc này. Không được dùng thuốc kháng histamine để điều trị hen phế quản
Tương tác thuốc:
Thuốc kháng histamine có tác dụng cộng hợp với chất cồn và các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác (ví dụ barbiturates, thuốc ngủ). Chất ức chế men monoamino oxydase (MAO) có thể kéo dài tác dụng kháng tiết axetyl cholin của thuốc kháng histamine và làm tăng tác dụng của phenylpropalamine. Các chất giống giao cảm có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp1. Sử dụng phenylpropalamine lâu ngày trước khi gây mê bằng chloroform, cyclopropane, halothane, halothane hoặc các thuốc gây mê halogen khác có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim. Dùng đồng thời với phenyl propanolamine với các thuốc digitalis cũng có thể gây rối loạn nhịp tim.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Chlorpheniramine maleate :Chlorpheniramine maleate là một thuốc kháng histamine có thể gây ngủ mức độ từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, choáng váng và mất khả năng phối hợp. Có thể bị kích thích nghịch lý hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là ở trẻ em với chứng mất ngủ, hồi hộp, sảng khoái, kích thích, run và hiếm khi cũng bị ác mộng, ảo giác và co giật. Các tác dụng phụ khác gồm có tác dụng kháng muscarin như là khô miệng, xuất tiết nhiều ở đường hô hấp và cảm giác thắt ngực, nhìn mờ, tiểu khó và tiểu rắt, táo bón, và khi dùng liều cao có thể chậm nhịp tim thoáng qua sau đó là nhịp tim nhanh cùng với đánh trống ngực, loạn nhịp tim và kích thích hệ thần kinh trung ương.Các rối loạn về tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau thượng vị và chán ăn đôi khi cũng xảy ra.Các phản ứng nhạy cảm đặc biệt là ở da, nhạy cảm chéo với các thuốc có liên quan, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da, rối loạn về máu gồm chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu tiểu cầu cũng xảy ra nhưng hiếm. Một số tác dụng phụ khác ít xảy ra như hạ huyết áp, ù tai, đau đầu và dị cảm. Chlorpheniramine có thể gây tăng tác dụng gây ngủ của chất ức chế hệ thần kinh trung ương kể cả chất cồn, barbiturate, thuốc gây ngủ, thuốc giảm đau gây nghiên, thuốc an thần. Chlorpheniramine cũng làm tăng tác dụng của các thuốc kháng tiết axetyl cholin như là atropin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng khi dùng đồng thời.Phenylpropanolamine hydrochloride :Tác dụng phụ do Phenylpropanolamine hydrochloride bao gồm đau đầu, nhìn mờ, choáng váng, lo lắng, kích động, run, bối rối, sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, kích thích và các rối loạn về tâm thần.Các tác dụng phụ khác như tiểu khó và tiểu rắt, khó thở, yếu, ra mồ hôi, tăng tiết nước bọt và thay đổi nồng độ đường máu cũng có thể xảy ra. Các rối loạn cao huyết áp nặng, cơn ngưng tim
- phổi và xuất huyết nội sọ đã được ghi nhận sau khi dùng phenylpropanolamine nhưng hiếm khi xảy ra.Dextromethorphan hydrobromide :Các tác dụng phụ do dextromethorphan rất hiếm xảy ra, có thể là choáng váng, rối loạn tiêu hóa, kích động và bối rối. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
- Viêm nang mềm Chericof cần được sử dụng thận trọng đối với các bệnh nhân có tiền sử hen, glôcôm góc hẹp, nghẽn đường tiêu hóa hoặc tiểu rắt (ví dụ do phì đại tuyến tiền liệt) vì thuốc có chứa chất kháng histamine. Viêm nang mềm Chericof có chứa chất giống giao cảm và cũng như các chế phẩm tương tự khác, thuốc nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân cao huyết áp, bệnh tim, bệnh tiểu đường không kiểm soát được hoặc chứng cường giáp.
- Ở trẻ nhỏ nếu dùng quá liều chất kháng histamine có thể bị kích động, ảo giác và co giật.3 Chất kháng histamine có thể gây ngủ gà và làm giảm nặng hoạt động trí tuệ khi được dùng cùng với rượu hoặc các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương khác, bệnh nhân nên cẩn thận khi phải làm các công việc như lái xe hay vận hành các máy móc nguy hiểm.
- Nhi khoa: Sử dụng thuốc kháng histamine đối với trẻ em phải rất thận trọng vì thuốc có thể gây tình trạng quá hưng phấn đối với hệ thần kinh trung ương.
- Lão khoa: Cẩn thận trong khi sử dụng thuốc kháng histamine cho người già vì thuốc thường gây các tác dụng phụ ở người lớn tuổi như choáng váng, bối rối, hạ huyết áp,tác dụng kháng tiết axetylcholin hoặc quá hưng phấn nghịch lý.Tính sinh ung thư, sinh khối u, sinh đột biến 4 Các dữ liệu thực nghiệm về Chlorpheniramine maleate không cho thấy khả năng sinh ung thư và sinh đội biến của thuốc, tuy nhiên có một số trường hợp nhiễm độc phôi thai đã được ghi nhận. Không có bằng chứng cho thấy Chlorpheniramine và dextromethorphan gây đột biến, ung thư hay gây quái thai.
Liều lượng:
Người lớn : 2 viên uống 2-4 lần/ ngày.Trẻ em 6-12 tuổi : 1 viên uống 3-4 lần/ ngàyhoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: DEXTROMETHORPHAN
Tên khác:
Thành phần:
Dextromethorphan hydrobromide
Tác dụng:
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho tác dụng trên trung tâm ho ở hành não. MẶc dù cấu trúc hoá học không liên quan gì đến morphin nhưng dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực codein. So với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn.
Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5-6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế thần kinh trung ương.
Chỉ định:
Chứng ho do họng & phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Ho không đờm, mạn tính.
Quá liều:
Triệu chứng: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bid tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hoá, suy hô hấp, co giật.
Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Ðang dùng IMAO. Trẻ < 2 tuổi.
Tác dụng phụ:
Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, co thắt phế quản, dị ứng da. Hiếm khi buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa.
Thận trọng:
Bệnh nhân ho quá nhiều đờm & ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hay tràn khí. Bệnh nhân có nguy cơ hay đang bị suy hô hấp. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em bị dị ứng.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với IMAO. Thuốc ức chế thần kinh TW. Quinidin.
Dược lực:
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác dụng lên trung tâm ho ở hành não.
Dược động học:
- Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
- Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Cách dùng:
Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 30mg/lần cách 6-8 giờ, tối đa 120mg/24 giờ. Trẻ 6-12 tuổi:15mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 60mg/24 giờ. Trẻ 2-6 tuổi: 7.5mg/lần, cách 6-8 giờ, tối đa 30mg/24 giờ.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, trong lọ kín, tránh ánh sáng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng