Chỉ định:
Làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi, thông thoáng đường thở. Tan đờm, loãng dịch tiết phế quản dễ khạc đờm hơn, giảm các triệu chứng nặng ngực do ho nhiều
Chống chỉ định:
Ho có nhiều đờm; ho kéo dài hay mãn tính như ho ở người hút thuốc lá, ho do bệnh hen suyễn, giãn phế nang. Bệnh tim, bệnh tuyến giáp, đái tháo đường, tăng huyết áp, tăng nhãn áp, có bệnh lý đường hô hấp như giãm phế nang hay viêm phế quản mãn; tiểu khó do phì đại tuyến tiền liệt
Tương tác thuốc:
Chống chỉ định khi đang dùng hay trong vòng 2 tuấn sau khi ngưng IMAO. Tránh dùng với thức uống có cồn. Các thuốc giảm đau và an thần.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Nếu xuất hiện cảm giác bứt rứt, bồn chồn, chóng mặt hay mất ngủ, cần ngưng dùng thuốc & đi khám ngay. Kích động ở trẻ em, buồn ngủ.
Chú ý đề phòng:
Nếu triệu chứng không cải thiện trong vòng 7 ngày hay kèm sốt; hay ho kéo dài quá 7 ngày, tái phát hay kèm sốt, phát ban, nhức đầu dai dẳng nên đi tái khám. Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc. Phụ nữ có thai và cho con bú
Liều lượng:
Uống. Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 4 muỗng cà phê/6 giờ. Trẻ 6-12 tuổi: 2 muỗng cà phê/6 giờ. Trẻ 1-2 tuổi: 1/2 muỗng cà phê/6 giờ. Trẻ 6-12 tháng: 1/4 muỗng cà phê/ 6giờ. Tối đa 4 liều/ngày. (1 muỗng cà phê = 5mL)
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: CHLORPHENIRAMIN
Tên khác:
Thành phần:
Chlorpheniramin hydrochlorid
Tác dụng:
Clorpheniramin có tác dụng làm giãn mạch và tăng tính thấm thành mạch của histamin trên mao mạch nên làm giảm hoặc mất các phản ứng viêm và dị ứng, giảm phù, giảm ngứa trên mạch và huyết áp.
Trên cơ trên hô hấp thuốc có tác dụng giãn cơ trơn khí phế quản làm giảm các triệu chứng khó thở do histamin gây ra.
Thuốc còn có tác dụng ức chế sự bài tiết của nước bọt, nước mắt liên quan đến histamin.
Ngoài ra thuốc còn giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hóa nên có tác dụng giảm đau bụng do dị ứng.
Thuốc còn có tác dụng ức chế trên hệ thần kinh trung ương, ức chế tác dụng co mạch do histamin
Cơ chế tác dụng của chlorpheniramin: thuốc đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 của tế bào đích, vì vậy nó ngăn được tác dụng của histamin lên tế bào đích.
Chỉ định:
Chống dị ứng: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, ban da, viêm da dị ứng...
Phối hợp điều trị ho.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ có thai, thời kỳ cho con bú.
U xơ tiền liệt tuyến.
Nhược cơ.
Thiên đầu thống.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ của chlorpheniramin gồm: buồn ngủ, giảm khả năng vận hành máy móc chính xác, làm nặng thêm glaucom, hen hoặc bệnh phổi mạn tính, phát ban, mày đay, ra mồ hôi, ớn lạnh, khô miệng hoặc họng, giảm tế bào máu, căng thẳng, ù tai, kích ứng dạ dày, đái rắt hoặc đái khó.
Thận trọng:
Tương tác thuốc:
Dược lực:
Chlorpheniramin là một kháng histamin thuộc nhóm alkylamin.
Dược động học:
Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sau 15 - 20 phút có tác dụng, đạt nồng độ tối đa sau 2 giờ, kéo dài 3 - 6 tiếng.
Phân bố: Chlorpheniramin phân bố khắp các tổ chức của cơ thể kể cả thần kinh trung ương.
Chuyển hóa và thải trừ: Ở trẻ em, quá trình chuyển hóa và thải trừ nhanh hơn người lớn, thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không có hoạt tính. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận.
Cách dùng:
Người lớn: 4 - 12mg/ ngày.
Thường được bào chế dưới dạng các thuốc phối hợp.
Mô tả:
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng