Chỉ định:
Làm giảm triệu chứng hoặc phòng ngừa: hen phế quản; tình trạng co thắt phế quản còn đảo ngược được ở người viêm phế quản mạn tính & khí phế thũng.
Chống chỉ định:
Tăng mẫn cảm với bất kỳ xanthin nào; viêm loét tiêu hóa; đang bị bệnh động kinh (trừ khi đang được dùng thuốc chống động kinh thích hợp).
Tương tác thuốc:
Làm giảm nồng độ theophyllin/máu: barbiturate, than hoạt, ketoconazole, rifampin, hút thuốc lá & sulfinpyrazone. Làm tăng nồng độ theophyllin/máu: allopurinol, chẹn b (không chọn lọc), chẹn canxi, cimetidine, ngừa thai đường uống, corticosteroid, disulfiram, ephedrine, interferon, macrolide & quinolone.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Phản ứng phụ hoặc độc tính là không thường có khi mức theophyllin trong huyết thanh < 20 mcg/mL. Các phản ứng phụ chắc chắn xảy ra khi dùng quá liều. Tiêu hóa: buồn nôn, nôn ói, đau thượng vị, tiêu chảy. TKTW: nhức đầu, dễ kích thích, mất ngủ, run giật cơ, kinh giật toàn thể kiểu giật rung & co cứng. Tim mạch: hồi hộp, tim nhanh, ngoại tâm thu, đỏ bừng da, hạ HA, loạn nhịp thất. Hô hấp: thở nhanh. Thận: khả năng lợi tiểu. Các PƯP khác: rụng tóc, nổi mẩn.
Chú ý đề phòng:
Không nên dùng cùng lúc với các xanthin khác. TT ở bệnh nhân bị giảm oxy máu, tăng HA, bệnh tim, suy tim sung huyết, nghiện rượu, bệnh nhân cao tuổi, tiền sử loét tiêu hóa. Khi đang lên cơn hen, một mình theophyllin đường uống là không thích hợp. Khi dùng phải theo dõi về tần số tim đập hay nhịp tim đều. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em <12 t.
Liều lượng:
Người lớn: 1 viên/ngày, tốt nhất là từ 6-8 giờ tối.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng