Chỉ định:
Viêm phổi mắc phải cộng đồng. Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đợt cấp viêm phế quản mãn. Viêm xoang. Viêm niệu đạo do lậu & không do lậu. Nhiễm khuẩn da & mô mềm
Chống chỉ định:
Quá mẫn với quinolone. Trẻ đang tăng trưởng. Tiền sử phản ứng nhạy cảm áng sáng. Có đoạn QT kéo dài và đang dùng thuốc gây kéo dài QT.
Tương tác thuốc:
Digoxin, thuốc kéo dài đoạn QTc (terfenadine, astemizole, erythromycin, chống loạn nhịp nhóm IA và III), kháng acid có Al, Mg, sulfate sắt, sucralfate, cisapride.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Có thể: rối loạn tiêu hoá, mất ngủ. Hiếm khi: co giật, nhạy cảm ánh sáng, viêm gân, kéo dài đoạn QT.
Chú ý đề phòng:
Tránh tiếp xúc ánh nắng và tia cực tím trong khi điều trị và 5 ngày sau khi ngưng. Ngưng thuốc khi có phản ứng nhạy cảm ánh sáng hoặc đau viêm hoặc đứt gân.
Liều lượng:
Dùng ngày 1 lần. NK hô hấp dưới ngày đầu 400 mg, sau đó 200 mg x 10 ngày. Viêm xoang, ngày đầu 400 mg, sau đó 200 mg x 5 ngày. Viêm niệu đạo do lậu liều duy nhất 200 mg. Viêm niệu đạo không do lậu, ngày đầu 200 mg, sau đó 100 mg x 5 ngày. Suy thận nặng 100 mg/ngày.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: SPARFLOXACIN
Tên khác:
Thành phần:
Sparfloxacin
Tác dụng:
Sparfloxacin tác động mạnh trên vi khuẩn ưa khí gram âm như Enterobacter, E.coli, Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae, Haemophilus, Pseudomonas aeruginosa... Ngoài ra, tác dụng trên 1 số cầu khuẩn gram dương và vi khuẩn nội bào.
Thuốc ít tác dụng trên vi khuẩn kị khí, và không có tác dụng với Staphylococcus aureus đã kháng methicillin, Lyst, monocytogené, fusobacterium...
Chỉ định:
Nhiễm trùng đường hô hấp trên & dưới.
Viêm niệu đạo do hoặc không do lậu cầu, bệnh hạ cam & các bệnh lây qua đường tình dục.
Nhiễm trùng đường tiểu biến chứng, tái phát & viêm thận-bể thận.
Nhiễm trùng da & mô mềm.
Dự phòng nhiễm trùng sau phẫu thuật niệu đạo & mắt.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với quinolone. Trẻ < 12 tuổi.
Phụ nữ có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ:
- Tiêu hoá: gây rối loạn tiêu hoá như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
- Xương khớp: gây đau nhức, kém phát triển xương khớp nhất là ở tuổi đang phát triển do thuốc chuyển hoá ở sụn liên hợp, gây tổn thương sụn.
- Thần kinh: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, có trường hợp kích động, động kinh nhất là khi dùng cùng với theophyllin.
- Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Các tác dụng không mong muốn khác : nhạy cảm với ánh sáng, các phản ứng dị ứng.
Thận trọng:
Bệnh thận. Loét dạ dày. Dùng chung với NSAID. Tránh tiếp xúc ánh nắng hoặc tia UV.
Tương tác thuốc:
- Quinidin, sotalol, erythromycin, astemisol, terfenadin, vinca alkaloid, muối, oxid & hydrocid chứa Al, Ca, Mg làm giảm hấp thu sparfloxacin.
- Thuốc làm chậm hấp thu sparfloxacin : các antacid, các chế phẩm có chứa kim loại hoá trị II và II như sắt, magnesi, kẽm, các thuốc chống ung thư (vincristin, cyclophosphamid, doxorubixin...).
- Thuốc chống viêm không steroid (ibuprofen, indomethacin...) làm tăng tác dụng của sparfloxacin do cạnh tranh liên kết với protein huyết tương.
Sparfloxacin ức chế enzym chuyển hoá, làm tăng tác dụng của theophyllin, thuốc chống đông máu đường uống.
Dược lực:
Sparfloxacin là một aminodifluoroquinolon có tác dụng với nhiều chủng vu khuẩn.
Dược động học:
- Hấp thu: Sparfloxacin nhanh và dễ dàng qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng khoảng 70-95%, thúc ăn và các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu.
- Phân bố: thuốc phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Ít qua hàng rào máu não ở người bình thường nhưng khi màng não bị viêm thì xâm nhập tốt hơn.
- Thải trừ: chủ yếu qua thận, thời gian bán thải trên 10h và kéo dài ở bệnh nhân suy thận, chỉ dùng một lần mỗi ngày.
Cách dùng:
- Uống 2 viên vào ngày đầu, sau đó 1 viên/ngày.
- Thời gian 5-10 ngày. Suy thận nặng (Clcr < 30mL/phút) 400mg ngày đầu, 200mg/ngày ở ngày thứ 2 và 3, sau đó 200mg mỗi 48 giờ.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng