Atarax-2mg/ml

  • Than phiền
  • gplus
  • pinterest
Số đăng ký: VN-9387-05
Nhóm dược lý:
Thành phần:
  • Hydroxyzine
Dạng bào chế: Siro
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 200ml
Hạn sử dụng:
Công ty sản xuất:
Công ty đăng ký:
Tham vấn y khoa: Dr. Le Khac Hieu
Biên tập viên: Thu Huyen
Biểu đồ giá thuốc
Chỉ định:

- Giảm triệu chứng lo âu & căng thẳng.
- Làm dịu thần kinh trong khi tiền mê & sau khi gây mê.
- Ngứa do dị ứng: Viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc.

Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Tương tác thuốc:
Rượu, thuốc ức chế TKTW.

Tác dụng ngoại y (phụ):
Làm dịu thần kinh, khô miệng, run & co giật.

Chú ý đề phòng:

- Phụ nữ có thai không dùng.
- Tránh điều khiển xe hay máy móc khi dùng thuốc.

Liều lượng:
Liều dùng: Theo chỉ dẫn của Bác Sĩ.

Bảo quản:




THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: HYDROXYZINE

Tên khác:


Thành phần:
Hydroxyzine Hydrochloride

Tác dụng:
Hydroxyzine là thuốc kháng histamine có tác dụng kháng chloline và an thần để điều trị dị ứng histamine do cơ thể giải phóng ra trong một số thể dị ứng. Khi giải phóng ra nó gắn với các receptor histamine cạnh tranh với histamine trên các receptor, tuy nhiên, khi chúng gắn với các receptor chúng không gây kích thích các tế bào. Hơn nữa chúng ngǎn cản histamine gắn vào và kích thích tế bào. Sau khi hấp thụ Hydroxyzine chuyển hoá thành cetirizine- một chất chuyển hóa có dụng. Cả hydroxyzine và cetirizine đều có tác dụng kháng histamine. Hydroyine có tác dụng an thần nhẹ còn cetirizine thì không có tác dụng an thần.



Chỉ định:
- Y khoa tổng quát: các biểu hiện nhẹ của chứng lo âu.

- Khoa thần kinh-tâm thần: lo âu nhẹ.

- Khoa gây mê: tiền mê trong gây mê tổng quát (dạng uống), đặc biệt trong một vài thăm dò chức năng hoặc thăm dò quang tuyến gây đau (dạng tiêm).

- Ðiều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi vận mạch (theo mùa hoặc không theo mùa), viêm kết mạc, nổi mề đay

Quá liều:
Khi có quá liều, tăng trầm dịu là biểu hiện thường gặp nhất, tuy nhiên, cũng phải nghĩ đến khả năng bị ngộ độc với nhiều loại thuốc khác.

Gây nôn khi phát hiện bị quá liều, có thể tiến hành rửa ruột.

Trong những trường hợp nặng, có thể sử dụng các biện pháp hồi sức kinh điển. Không được dùng épinéphrine. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với hydroxyzine.

- Liên quan đến tác động kháng cholinergique : nguy cơ bị glaucome khép góc và nguy cơ bị bí tiểu có liên quan đến các rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt.

Tác dụng phụ:
Thường chỉ thoáng qua: kích động, táo bón.

Gây buồn ngủ.

Tác dụng kháng cholinergique có thể gây khô miệng, bí tiểu, rối loạn điều tiết, lú lẫn ở người già.

Các tác dụng gây ức chế hô hấp không được ghi nhận.

Thận trọng:
LÚC CÓ THAI

Ở động vật, kinh nghiệm cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai.

Không kê toa trong 3 tháng đầu của thai kỳ, mặc dầu cho đến nay chưa có ghi nhận nào về khả năng gây quái thai ở người.

Tương tác thuốc:
- Tăng tác dụng của các thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc vô cảm).

- Tác dụng loại atropine có thể tăng lên nếu có phối hợp với các thuốc kháng cholinergique khác (thuốc kháng histamine, thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine...).

Dược lực:
Hydroxyzine là một dẫn xuất của piperazine không thuộc nhóm hóa học với các phénothiazine.

Các thí nghiệm và khảo sát lâm sàng khác nhau đã cho thấy rằng: hydroxyzine không có tác dụng gây ức chế vỏ não, mà chỉ ức chế một vài vùng dưới vỏ não. Ðiều này làm cho thuốc có tác động làm dịu cường độ xúc cảm và lo âu, và như thế giúp cho việc kiểm soát cảm xúc và một vài phản ứng thần kinh thực vật.

Dược động học:
- Sau khi được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, hydroxyzine được chuyển hóa hoàn toàn.

- Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 giờ đến 2 giờ 30 phút.

- Thuốc có tác động sau khi uống từ 15 đến 30 phút.

- Thời gian tác động từ 6 đến 8 giờ.

Cách dùng:
Thay đổi tùy theo chỉ định.

Y khoa tổng quát: 50-100 mg/24 giờ.

Khoa thần kinh-tâm thần: 100-300 mg/24 giờ.

Khoa gây mê: 100-200 mg/24 giờ.

Khoa da liễu: 50-100 mg/24 giờ.

Nhi khoa (trẻ từ 30 tháng đến 15 tuổi): 1 mg/kg/ngày.

Dạng 100mg không thích hợp cho trẻ em.

Các liều khuyến cáo trên đây có thể được tăng hay giảm tùy theo yêu cầu.

Mô tả:


Bảo quản:
Thuốc độc bảng B.

Bảo quản nhiệt độ 15 - 30 độ C, tránh để đông lạnh, tránh ánh sáng.





+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng

Danh sách bình luận


Tham gia bình luận

Đánh giá:
Atarax-2mg/ml Atarax-2mg/mlProduct description: Atarax-2mg/ml : - Giảm triệu chứng lo âu & căng thẳng. - Làm dịu thần kinh trong khi tiền mê & sau khi gây mê. - Ngứa do dị ứng: Viêm da dị ứng, viêm da do tiếp xúc.GT GT54843


Atarax-2mg/ml


- Giam trieu chung lo au & cang thang. - Lam diu than kinh trong khi tien me & sau khi gay me. - Ngua do di ung: Viem da di ung, viem da do tiep xuc.
RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

CÁC THƯƠNG HIỆU NỔI TIẾNG

ĐỊA CHỈ NHÀ THUỐC

Chi tiết từng ngõ, phố, quận, huyện

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

HỖ TRỢ NHANH CHÓNG

Tư vẫn miễn phí, nhiệt tình

RẤT NHIỀU SẢN PHẨM

DANH BẠ PHONG PHÚ

Đa dạng hàng trăm ngàn thuốc

TIN TỨC CẬP NHẬT

TIN SỨC KHỎE HỮU ÍCH

Các tin y tế cập nhật liên tục

Giá Thuốc www.giathuoc.net Hà Nội, Việt Nam 123 ABC VN-HN 10000 VN ‎0912121212