Chỉ định:
Trị nôn & buồn nôn do xạ trị & hoá trị gây độc tế bào.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc.
Tương tác thuốc:
Tác dụng ngoại y (phụ):
Táo bón, nhức đầu.
Chú ý đề phòng:
Thai kỳ, cho con bú. Trẻ < 3 tuổi.
Liều lượng:
Buồn nôn và nôn do hoá trị và xạ trị: người lớn: Nôn nhẹ: 8mg tiêm IM hoặc IV chậm trước khi hoá trị, sau đó uống 8mg sau 12 giờ; nôn mạnh: 1 liều 8mg tiêm trước khi hoá trị, sau đó 2 liều 8mg IV cách nhuau 2-4 giờ, hay truyền liên tục 1 mg/giờ tối đa 24 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị. Trẻ em: 5mg/m2 trước khi hoá trị, 12 giờ sau uống 4mg x 2 lần/ngày x 5 ngày. Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật Người lớn: uống 16mg 1 giờ trước khi gây mê hoặc tiêm IV chậm 4mg lúc gây mê; Trẻ >2t: tiêm IV chậm 0,1 mg/kg, tối đa 4mg trước hoặc sau gây mê. Điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. Người lớn: tiêm IV chậm 4mg; Trẻ >2t: tiêm IV chậm 0,1mg/kg, tối đa 4mg. Suy gan: tối đa 8mg/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng