Chỉ định:
Hội chứng ruột kích thích, rối loạn tiêu hóa chức năng, chứng đau quặn bụng, co thắt, chướng bụng, tiêu chảy; hoặc táo bón
Chống chỉ định:
Nếu nghi ngờ, cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn
Tương tác thuốc:
Để tránh các tương tác thuốc có thể có, cần thông báo một cách thật hệ thống cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về bất kỳ thuốc nào và điều trị nào đang tiến hành.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Cũng giống như tất cả các hoạt chất khác, thuốc này có thể gây ra các tác dụng khó chịu ở nhiều mức độ ở một số người: hiếm xảy ra phản ứng da.Hãy thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.
Chú ý đề phòng:
Với người bệnh tiểu đường phải tính đến hàm lượng đường của thuốc này: 0,2g saccharose 1 vạch của dụng cụ chia liều ..Nếu nghi ngờ, cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn
Liều lượng:
Dùng 3 lần/ngày, liều dùng cho 1 lần được tính theo cân nặng được khắc trên dụng cụ định liều: mỗi vạch khắc tương ứng với liều dùng 1 lần cho 1 kg cân nặng, như: vạch khắc số 10 tương ứng với liều dùng 1 lần cho trẻ nặng 10 kg.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: TRIMEBUTINE
Tên khác:
Trimebutin
Thành phần:
Trimebutine maleate
Tác dụng:
Trimebutine là một thuốc mới trong điều trị rối loạn dạ dày-ruột, có tác dụng chọn lọc hệ thần kinh, dạ dày-ruột (đám rối Meissener, Auerbach) cần thiết cho việc điều hoà nhu động dạ dày ruột, ngoài ra còn kích thích nhu động đẩy dạ dày - ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích. Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh tự trị.
Trimebutine không có tác động trên hệ chức năng ruột bình thường, và không có những tác động ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi.
Trimebutine tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như dùng cho trẻ em và người già.
Chỉ định:
Triệu chứng do hội chứng ruột kích thích(kết tràng co thắt). Tắc liệt ruột sau phẫu thuật, thúc đẩy hồi phục hoạt động của ruột sau phẫu thuật ổ bụng.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Tác dụng phụ:
Rối loạn tiêu hóa, khô miệng (3,1%). Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, cảm giác nóng lạnh (3,3%). Nổi mẩn (0,4%).
Thận trọng:
Không nên dùng cho phụ nữ có thai & trẻ < 12 tuổi.
Tương tác thuốc:
D-tubocurarine.
Dược lực:
Dược động học:
Cách dùng:
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, trước khi ăn. Có thể dùng 2 viên x 3 lần/ngày.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng