Chỉ định:
Các trường hợp viêm hay dị ứng: da, tiêu hoá, niệu, thận, TMH, hô hấp, khớp. Bệnh collagen & mô liên kết. Viêm trực tràng chảy máu, bệnh Crohn, viêm gan mãn tính tự miễn có xơ gan hoặc không. Viêm tuyến giáp, tăng sản thượng thận bẩm sinh, bệnh máu tự miễn, viêm tĩnh mạch huyết khối nhiễm khuẩn, thương hàn nặng, phụ trị trong các bệnh u lympho bào, đa u tuỷ, ung thư.
Chống chỉ định:
Nhiễm nấm, virus
Tương tác thuốc:
Tránh dùng với lidoflazine, vincamin. Thận trọng khi dùng với quinidin & dẫn chất, sotalol, amiodaron, **digitalis**"digitalis & các thuốc giảm K huyết. **phenytoin**"Phenytoin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Khi dùng kéo dài: rối loạn nước-điện giải, rối loạn tiêu hóa, rối loạn nội tiết & chuyển hoá, rối loạn cơ xương, rối loạn da, rối loạn tâm thần, rối loạn về mắt, viêm tĩnh mạch huyết khối, lên cân, tăng cảm giác ngon miệng, nấc...
Chú ý đề phòng:
Có thể làm dễ xảy ra các biến chứng nhiễm khuẩn, đặc biệt do vi khuẩn, do nấm men, do ký sinh trùng & trực khuẩn lao. Tránh ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều từ từ. Cần theo dõi K huyết & ECG.
Liều lượng:
Uống: chia ra 2-4 lần/ngày; người lớn: 1-6 viên/ngày; trẻ em: tuỳ theo tuổi, từ ½-4 viên/ngày. Tiêm: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 4-20 mg/24 giờ, tối đa 80 mg/ngày; Tiêm tại chỗ (viêm khớp, viêm bao hoạt dịch): 2-6 mg/ 24 giờ.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng