Chỉ định:
Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các thể nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận
- bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản
- phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mãn tính, áp xe phổi, viêm mũ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng.
- Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Không dùng cho những người mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin
Tương tác thuốc:
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin. Tăng độc tính: furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng độc tính đối với thận.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Dùng Cefadroxil có thể bị buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy. Một số ít bệnh nhân có xảy ra tăng bạch cầu ưa eosin, ngứa, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục.
Chú ý đề phòng:
Với những người bị dị ứng với Penicilin
Liều lượng:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc:
- Người lớn và trẻ em trên 40kg: 500mg
- 1g/lần x 2 lần/ngày (tùy theo mức độ nhiễm khuẩn).
- Trẻ em (từ 40kg trở xuống):+ Dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2-3 lần.+ Từ 1-6 tuổi: 500 mg/ngày, chia làm 2 lần+ Trên 6 tuổi: 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng