Chỉ định:
- Nhiễm Trichomonas đường tiết niệu – sinh dục ở nam và nữ.
- Nhiễm Giardia lambia và nhiễm amib.
- Viêm loét miệng.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
- Phòng ngừa sau phẫu thuật đường tiêu hóa và phẫu thuật phụ khoa.
- Mụn và trứng cá đỏ.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với nhóm imidazol. Có thai 3 tháng đầu và cho con bú.
Tương tác thuốc:
Kiêng rượu. Disulfiram. Thuốc chống đông máu.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Đắng mồm, tưa lưỡi, khô miệng, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, nhức đầu và nước tiểu đục. Giảm bạch cầu nhẹ. Có vị kim loại, đau bụng, táo bón.
Chú ý đề phòng:
Kiểm tra công thức máu khi dùng từ 7 đến 10 ngày.
Liều lượng:
Liều dùng:
- Nhiễm Trichomonas: 01 viên/lần, vào buổi sáng và trước khi ngủ, liên tục trong 10 ngày cả vợ lẫn chồng hoặc 8 viên/lần, dùng 1 liều duy nhất.
- Nhiễm Giardia lambia:+ Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 5-7 ngày.+ Trẻ em: Dưới 1 tuổi: uống ½ viên; từ 2-4 tuổi: uống 1 viên; từ 5-8 tuổi: uống 1,5 viên; trên 8 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày. Liên tục trong 6 ngày.
- Nhiễm amib: Người lớn: 2 viên x 2-3 lần trong 5-7 ngày.
- Viêm loét lợi: Người lớn: 1 viên x 2 lần/ngày trong 3-5 ngày.
- Phòng ngừa nhiễm trùng hậu phẫu, mụn và trứng cá đỏ: theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.Cách dùng: Uống vào trong hoặc sau bữa ăn với một ít nước.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng