Chỉ định:
Các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai
- mũi
- họng.
- Các nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường ruột.
- Các nhiễm trùng ở khoa mắt, khoa răng (viêm nha chu).
- Các nhiễm trùng phụ khoa như: vú, tuyến sữa.
Chống chỉ định:
Người đã biết rõ có mẫn cảm với Spiramycin, phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc:
Lưu ý khi phối hợp Spiramycin với:
- Levodopa: Spiramycin ức chế sự hấp thu của Carbidopa và làm giảm nồng độ của Levodopa trong huyết tương. Cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều Levodopa.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Hiếm thấy: buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, biểu hiện dị ứng ngoài da.
Chú ý đề phòng:
- Spiramycin không bài tiết dưới dạng hoạt tính qua thận, nên không cần điều chỉnh liều đối với người bị suy thận.
- Spiramycin có thể dùng cho phụ nữ có thai mà không gây bất kỳ một phản ứng bất lợi nào, nhưng Spiramycin qua sữa mẹ, nên khuyên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Liều lượng:
- Người lớn: uống 6.000.000 IU
- 9.000.000 IU/ ngày, chia làm 2
- 3 lần.
- Trẻ em: uống 150.000 IU
- 300.000 IU/ kg/ ngày, chia làm 2
- 3 lần.
- Các trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng sẽ tùy thuộc sự cân nhắc của thầy thuốc.
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng